ngữ pháp tiếng anh

  1. Học Lớp

    Cách dùng Would rather/sooner và would prefer/prefer

    Cách dùng Would rather/sooner và would prefer/prefer A. Would rather/sooner được theo sau bởi nguyên mẫu không có to khi chúng có cùng một chủ thể : Tom would rather read than talk (Tom thích đọc hơn nói chuyện). 1. Would rather is sooner + nguyên mẫu có thể được dùng thay cho prefer + danh động...
  2. Học Lớp

    Cách dùng care, like, love, hate, prefer

    Cách dùng care, like, love, hate, prefer A. Khi được dùng trong thì điều kiện, các động từ này thường được theo sau bởi nguyên mẫu : . Would you care/like, to come with me ? (Cậu có muốn đi với tớ không ?) I’d like to (come) very much (Tôi rất muốn.) Hoặc I’d hate to spend Christmas alone. (Tôi...
  3. Học Lớp

    Cách dùng would like và want

    Cách dùng would like và want A. Đôi khi ta có thể dùng would like hoặc want : 1. Trong lời yêu cầu và câu hỏi về yêu cầu (nhưng ở đây ta không dùng would not like) : KHÁCH : I’d like some raspberries, please Hoặc : I want some raspberries, please. (Cho tôi vài quả mâm xôi.)...
  4. Học Lớp

    Cách dùng lời mời (invitations)

    Cách dùng lời mời (invitations) A. Will you have/would you like + danh từ : Will you have a drink ? (Anh uống một ly nhé ?) Would you like a coffee '? (Anh uống cà phê chứ ?) Lưu ý rằng do you want không phải là lời mời (want và would, like xem 296.) Trong lời nói gián tiếp ta dùng offer +...
  5. Học Lớp

    Cách dùng lời gợi ý

    Cách dùng lời gợi ý A. Lời gợi ý thứ nhất với let’s hoặc shall I/we — Let’s + nguyên mẫu : Let’s paint it ourselves (Chúng ta hãy tự sơn lấy.) — Đôi khi ta thêm shall we vào : Let’s get the paint, shall we ? (Chúng ta sơn thôi, được chứ ?) — Shall I/ we + nguyên mẫu : Shall we invite Bill ...
  6. Học Lớp

    Cách dùng lời khuyên may/might as well + nguyên mẫu

    Cách dùng lời khuyên may/might as well + nguyên mẫu Cấu trúc này có thể diễn đạt lời khuyên thường : You may/might as well ask him (Anh có thể hỏi anh ta) = It would do no harm to ask him (Hỏi anh ta không có hại gi đâu.) She said I might as well ask him (Cô ấy nói tôi có thể hỏi anh ấy.) Cấu...
  7. Học Lớp

    Cách dùng hình thức của khuyên răn

    Cách dùng hình thức của khuyên răn A. Must ought to uà should có thể dùng cho lời khuyên : You must read this book. It’s marvellous (Em phảị đọc cuốn sách này. Nó tuyệt lắm.) You must grow your own vegetables (Bác phải tự trồng lấy rau của mình.) You ought to plant some trees (Anh phải trồng...
  8. Học Lớp

    Cách dùng yêu cầu với might

    Cách dùng yêu cầu với might A. You might có thể diễn đạt một lời yêu cầu rất thất thường You might post these for me. (Nhờ cậu bỏ bưu điện những cái này giùm tôi). Nhưng nó chỉ có thể đựợc dùng trong các tình huống thân thiện.. B. Với dấụ nhấn mạnh đặt vào từ trọng tàm của câu, might có thể...
  9. Học Lớp

    Cách dùng lời yêu cầu với could/will/would you v..v...

    Cách dùng lời yêu cầu với could/will/would you v..v... Các dạng có đánh dấu sao, (*) xem K dưới đây. A. Could you (*) là dạng yêu câu rất hữu dụng : Could, you please show me the way ? (Xin vui lòng cho tôi hỏi thăm đường ?) possibly được thêm vào đế diễn tả yêu cầu phụ thêm : Could you possibly...
  10. Học Lớp

    Cách dùng lời yêu cầu can/could/may/might I/we

    Cách dùng lời yêu cầu can/could/may/might I/we A. can/could/may/might I/we + have + danh từ/đại từ. Can là thông tục nhất : (a) Can I have a sweet ?* said the little boy (Cho con một viên kẹo nhé bố ? cậu bé nói.) Can I/we được dùng bởi người lớn, nghe có vẻ tự tin hơn could I/we could I/we...
  11. Học Lớp

    Các cách diễn đạt khác của mệnh lệnh

    Các cách diễn đạt khác của mệnh lệnh A. Chủ từ + shall cho mệnh lệnh ngôi thứ ba (trong văn viết tiếng Anh.) Shall có thể được dùng trong văn bản quy định rất nghiêm túc thường có hiệu lực lâu dài. Cách dùng này rất thường thấy ở dạng bị động (xem 234) : The Chairman, Secretary, and Treasurer...
  12. Học Lớp

    Cách dùng mệnh lệnh cách

    Cách dùng mệnh lệnh cách A. Mệnh lệnh cách ở ngôi thứ hai : 1.Cách này có cùng hình thức với nguyên mẫu : Hurry ! (Mau lên đi !) Wait ! (Đợi đã !) Stop ! (Dừng lại !) Với thể phủ định ta đặt do not (don't) vào trước động từ : Don’t hurry ! (đừng có vội !) 2. Người nhận lệnh thường không được đề...
  13. Học Lớp

    Cách dùng be afraid (of), be sorry (for), be ashamed (of)

    Cách dùng be afraid (of), be sorry (for), be ashamed (of) A. be afraid of + động danh từ hoặc động danh từ + danh từ/đại từ Ở đây danh động từ thường diễn tả một hành động mà chủ từ sợ sẽ xảy ra. Nó thường không phải là một hành động tự ý : He never swam far out (Nó không bao giờ bơi ra xa.) he...
  14. Học Lớp

    Những động từ dùng với nguyên mẫu hoặc với danh động từ mà không đổi nghĩa

    Những động từ dùng với nguyên mẫu hoặc với danh động từ mà không đổi nghĩa A. Beging, start (bắt đầu), continue (tiếp tục), cease (thôi.) B. Can’t bear (Không thể chịu được.) C. intend (có ý định.) D. advise (khuyên), allow (cho phép), permit (cho phép), recommend (Giới thiệu) E. It...
  15. Học Lớp

    Cách dùng động từ regret, remember, forget

    Cách dùng động từ regret, remember, forget A. regret, remember, forget được dùng với danh động từ khi hành động diễn đạt bởi danh động từ xảy ra sớm hơn. I regret spending so much money = I’m sorry I spent so much money (Tôi hối tiếc là đã xài quá nhiều tiền) [Hành động xài tiền xảy ra trước.]...
  16. Học Lớp

    Cách dùng go on, stop, try, used (to)

    Cách dùng go on, stop, try, used (to) A. go on (= tiếp tục) thường có một động danh từ theo sau nhưng nó được dùng với một nguyên mẫu thường là của các động từ explain, talk, tell khi người nói tiếp tục nói về cùng một chủ đề nhưng chuyển sang một khía cạnh mới : He began by showing us where the...
  17. Học Lớp

    Cách dùng agree/agree to, mean, propose

    Cách dùng agree/agree to, mean, propose A. agree và agree to (to Giới từ) (Đồng ý.) Agree dùng với nguyên mẫu. Nó là cấu trúc phản nghĩa của refuse + nguyên mẫu : When I asked them to wait, Toni agreed to wait a week bid Bill refused to wait another day. (Khi tôi yêu cầu họ đợi Tom thì đồng ý...
  18. Học Lớp

    Nguyên mẫu được dùng thay thế cho mệnh đề qụan hệ

    Nguyên mẫu được dùng thay thế cho mệnh đề qụan hệ A. Nguyên mẫu loại này có thể được dùng sau the first, the second, v.v..., the last, the only và đôi khi sau các dạng so sánh nhất : He loves parties, he is always the first to ccme and the Last to leave (Anh ta thích dự tiệc ; anh ta là người...
  19. Học Lớp

    Nguyên mẫu sau những danh từ nhất định

    Nguyên mẫu sau những danh từ nhất định Một số danh từ có thể được theo sau trực tiếp bởi nguyên mẫu. Một số được dùng nhiều nhất là : Anxiety- sự lo lắng.) attempt (sự cổ gắng.) determination (sự qui định) demand (sự yêu cầu.) desire (sự mong ước.) eagerness (tính nôn nóng.) effort (sự cố...
  20. Học Lớp

    Nguyên mẫu chỉ có to làm tượng trưng

    Nguyên mẫu chỉ có to làm tượng trưng Một nguyên mẫu có thể chỉ có to tượng trưng để tránh lặp lại. Điều này xảy ra chủ yếu sau các động từ như : hate, hope, intend, would like/love, make (bị động), mean, plan, try, want sau các trợ động từ have, need, ought và với used to, be able to và be going...