ngữ pháp tiếng anh

  1. Học Lớp

    File pdf Công phá tiếng anh

    Công phá tiếng anh là một trong những cuốn sách ôn thi đại học hay nhất được nhiều học sinh tin dùng. Sách tiếng anh này gồm 21 chủ đề ngữ pháp tiếng anh được biên soạn chi tiết. Lý thuyết tiếng anh giúp học sinh tự học hoặc tự ôn lại trong giai đoạn cấp tốc. Bài tập vận dụng tiếng anh giúp...
  2. Học Lớp

    Trọn bộ ngữ pháp tiếng anh

    Mạo từ A/an và One Việc bỏ A/ an Việc bỏ "the" Việc bỏ The trước home (nhà), trước church (nhà thờ), hospital (bệnh viện), prison (nhà tù), school (trường học) v.v... và trước wo This / these, that / those (demonstrative adjective and pronouns) this / these, that / those là các tính từ và đại...
  3. Học Lớp

    Sự gấp đôi phụ âm

    Sự gấp đôi phụ âm Giới thiệu Các nguyên âm gồm: a, e, i, o, u Các phụ âm gồm : b, c, d, g, h, j, k, 1, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z Một tiếp vĩ ngữ là một nhóm chữ cái gắn vào đuôi từ : beauty — beautiful (ful là tiếp vĩ ngữ.) A. Các từ đơn âm tiết có một nguyên âm và tận cùng bằng một phụ...
  4. Học Lớp

    Sự lược bỏ nguyên âm e

    Sự lược bỏ nguyên âm e A. Các từ có âm cuối là e đi sau một phụ âm, khi thêm hậu tố vào ta bỏ e. believe + er =believer, move + able = movable, love + ing = loving. Nhưng dye và singe vẫn giữ c khi thêm ing vào để tránh nhầm lẫn với die và sing. dye — dyeing, singe — singeing Trong tiếng Mỹ...
  5. Học Lớp

    Các từ tận cùng bằng ce và ge

    Các từ tận cùng bằng ce và ge A. Các từ tận cùng là ce, ge không bỏ e khi thêm hậu tố bắt đầu bằng a, o hoặc u. courage — courageous, peace — peaceful, manage — manageable, replace — replaceable, outrage — outrageous, trace — traceable. Điều này để tránh sự thay đổi trong cách đọc, bởi vì c...
  6. Học Lớp

    Hậu tố ful

    Hậu tố ful Khi full được gắn vào một từ ta bỏ đi chữ l thứ hai : beauty + ful — beautiful (nhưng : beautifully) use + full — useful (nhưng usefully.) Nếu từ gốc có hai chữ l ta bỏ chữ l thứ hai : skill + full — skilful Lưu ý : full + fill = fulfil
  7. Học Lớp

    Nguyên âm ie và ei

    Nguyên âm ie và ei Quy tắc thông thường i đi trước e, ngoại trừ sau c : believe, sieve nhưng deceive, receipt. Tuy nhiên vẫn có một số ngoại lệ sau : beige (vải len mộc), counterfeit (vật giả), deign (chiếu cố), eiderdown (lông vịt), eight, (tám), either (hoặc là), feign (giả đò) feint, (đánh...
  8. Học Lớp

    Dấu ghạch nối

    Dấu ghạch nối A. Một từ kép do hai hay nhiều từ ghép lại thành một đơn vị từ. Ta có thể viết. : a) như một từ : bystander người ngoài cuộc), hairdresser (thợ uốn cắt tóc), teacup (tách uống trà.) b) như hai hay nhiều từ : amusement arcade (lối đi vui chơi), post office (bưu điện.) c) với...
  9. Học Lớp

    Các từ tận cùng bằng y

    Các từ tận cùng bằng y Các từ tận cùng là y trước đó là một phụ âm ta đổi y thành i trước bất cứ hậu tố nào ngoại trừ ing. carry + ed = carried nhưng carry + ing. = carrying happy + ly = happily nhưng hurry + ing = hurrying sunny + er = sunnier. y theo sau một nguyên âm thì không đổi : obey...
  10. Học Lớp

    So và not tượng trưng cho mệnh đề that

    So và not tượng trưng cho mệnh đề that A. Sau believe,expect,suppose, think và sau It appears /seems Will Tom be at the party ?- I expect so/suppose so/think so (Liệu Tom có đến dự tiệc không ?) Tôi mong/giả sử/ nghĩ là thế. I think he will (Tôi nghĩ là có) Đối với thể phủ định ta dùng : Một...
  11. Học Lớp

    Danh mệnh đề dùng như túc từ của động từ

    Danh mệnh đề dùng như túc từ của động từ A. Sau rất nhiều động từ ta có thể dùng mệnh đề that. Một số động từ hữu dụng nhất là: Acknoivlegde (chấp nhận) Admit (thừa nhận) Advise (khuyên) Agree (đồng ý) Allege Announce (tuyên bố) Appear (có vẻ) Arrange (wh) (sắp xếp) Ask (wh) (hỏi) Assume (cho)...
  12. Học Lớp

    Mệnh đề That sau một số danh từ nhất định

    Mệnh đề That sau một số danh từ nhất định Một mệnh đề that có thể được đặt sau rất nhiều danh từ trừu tượng. Các danh từ hữu dụng nhất gồm : allegation (luận điệu), announcement (lời tuyên bố), belief (sự tin tưởng), discovery (sự khám phá), fact (sự việc), fear (nỗi sợ hãi), guarantee (sự bảo...
  13. Học Lớp

    Mệnh đề that sau một số tính từ/ phân từ nhất định

    Mệnh đề that sau một số tính từ/ phân từ nhất định Cấu trúc ở đây là : chủ từ + be + tính từ/ qk phân từ + danh mệnh đề : I am delighted, that you passed your exam (Tôi vui sướng là anh đã đậu kỳ thi) Cấu trúc này có thể được dùng với : a) tính từ diễn tả cảm xúc, glad (vui sướng), pleased...
  14. Học Lớp

    Danh mệnh đề (That) dùng như chủ từ của câu

    Danh mệnh đề (That) dùng như chủ từ của câu A. Các câu có chủ từ là danh mệnh đề thường mở đầu bằng It It is disappointing that Tom can't come (Quả là thất vọng vì Tom không thể đến) «that Tom can’t come» là chủ từ. B. Cấu trúc thường dùng là It + be/seem + tính từ + danh mệnh đề It's...
  15. Học Lớp

    Mục đích thường được diễn tả bài nguyên mẫu

    Mục đích thường được diễn tả bài nguyên mẫu Mục đích có thể được diễn đạt bởi : A. Một mình nguyên mẫu : He went to France to learn French. (Anh ta đi Pháp để học tiếng Pháp). Khi động từ chính có một túc từ chỉ người, thì nguyên mẫu có thể nói đến túc từ này : He sent Tom to the shop to buy...
  16. Học Lớp

    In case và lest

    In case và lest A. In case 1. In case + chủ từ + động từ có thể theo sau lời phát biểu hoặc mệnh lệnh : I don’t let him climb trees in case he tears his trousers. (Tôi không cho nó leo cây vì không muốn nó bị rách quần.) Hành động đầu tiên thường là sự chuẩn bị cho, hoặc là một sự phòng...
  17. Học Lớp

    Các mệnh đề chỉ mục đích

    Các mệnh đề chỉ mục đích Ta cần dùng mệnh đề chỉ mục đích khi người nhằm đến mục đích khác với chủ từ của mệnh đề chính, hoặc khi chủ từ ban đầu được lặp lai : Skips carry lifeboats so that the crew can escape if the ships sinks. (Tàu bè thường mang theo thuyền cứu hộ để thủy thủ đoàn có thể tẩu...
  18. Học Lớp

    Nguyên mẫu chỉ mục đích sau go và come

    Nguyên mẫu chỉ mục đích sau go và come Ta ít khi dùng nguyên mẫu chỉ mục đích sau go và come ở mệnh lệnh cách. Thay vì nói Go to find Bill, ta nói Go and find Bill. (Hãy đi tìm chàng Bill) ; và thay vì nói Come to talk to Ann, ta nói Come and talk to Ann (Hãy đến nói chuyện với Ann đi). Như vậy...
  19. Học Lớp

    Must và needn\'t

    Must và needn\'t A. must được dùng cho lời suy đoán, các mệnh lệnh/sự cấm đoán vĩnh viễn và để diễn tả ý định thì không đổi : 1. Lời suy đoán : She said, «I’m always running into him ; he must live near here !» (Cô ấy nói : «Tôi cứ luôn gặp phải hắn ta, chắc là hắn ta sống ở gần đây!») = She...
  20. Học Lớp

    Các dạng hỗn hợp của lời nói gián tiếp (mixed types)

    Các dạng hỗn hợp của lời nói gián tiếp (mixed types) Lời nói trực tiếp có thể gồm có : Câu phát biểu + câu hỏi. Câu hỏi + mệnh lệnh, mệnh lệnh + câu phát biểu, hoặc cả ba gộp lại. A. Thông thường mỗi kiểu câu đòi hỏi một động từ giới thiệu riêng : I don’t know the way. Do you ? he asked. -Tôi...