Trạng từ chỉ nơi chốn (Adverbs of place)
away (xa), everywhere (mọi nơi), here (đây), nowhere (không nơi nào), somewhere (nơi nào đó), there (đó, kia) v.v...
A. Nếu không có túc từ thì những trạng từ này thường đặt sau động từ :
She went away. (Cô ta đã đi xa)
He lives abroad. (Anh ta sống ở...
Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time)
A. Afterwards (sau này), eventually (cuối cùng), lately (gần đây), now (bây giờ), recently (gần đây), soon (ngay), then (sau đó), today (hôm nay), tomorrow (ngày mai),.v..v. và những cụm trạng từ chỉ thời gian: at once (lập tức), since (từ khi), then...
Trạng từ chỉ thường xuyên (Adverbs of frequency)
a)Always (luôn luôn), continually (một cách tiếp tục), frequently (một cách thường xuyên), occasionally (thỉnh thoảng), often (thường), once (một lần), twice (hai lần), periodically (một cách định hành), repeatedly (một cách lặp đi lặp lại)...
Thứ tự của các trạng từ và các cụm trạng từ chỉ cách thức, nơi chốn và thời gian khi chúng ở cùng một câu
Những thành ngữ chỉ cách thức thường đứng trước các thành ngữ chỉ nơi chốn:
He climbed awkwardly out of the window (Anh ta vụng về leo ra khỏi cửa sổ)
He'd study happily anywhere (Anh ta vui...
Trạng từ bổ nghĩa câu (Sentence adverbs)
Những trạng từ này bổ nghĩa toàn bộ câu mệnh đề và thường diễn tả ý kiến của người nói người tường thuật.
A. Các trạng từ diễn tả mức độ của sự chắc chắn.
a) actually (=in fact really) (thật ra), apparently (một cách rõ ràng),
certainly (nhất định)...
Trạng từ chỉ mức độ (Adverbs of degree)
absolutely(tuyệt đối), almost (hầu hết), barely (rõ ràng), completely (hoàn thành), enough (đủ), entirely (hoàn toàn), fairly (thật sự), far (xa), hard (khó), just (vừa), much (nhiều), nearly (gần như), quite (hoàn toàn, khá), rather (khá hơn), really...
Fairly và rather
Cả hai từ này đều có nghĩa là (khá), nhưng fairly chủ yếu được dùng với các tính từ và trạng từ có thuận lợi (bravely) (một cách dũng cảm), good (tốt), nice (tốt, đẹp), well v.v...) trong khi rather chủ yếu được dùng với các tính từ và trạng từ không thuận lợi như :(bad (xấu...
Cách dùng chữ Quite với hai nghĩa khác nhau
Đây là từ thường gây lúng túng vì nó có hai nghĩa.
A. Nó có nghĩa (hoàn toàn) khi được dùng với một từ hay cụm từ diễn đạt ý tưởng của sự hoàn toàn đầy đủ
all right (được), certain, determined (nhất định), empty (rỗng không), ked (xong), full (đầy...
Cách dùng hardly, scarcely, barely
hardly, scarcely và barely hầu như mang nghĩa phủ định.
—hardly chủ yếu được dùng với any, ever, at all hay động từ can :
He has nardly any money. (Anh ta hầu như không có tiền)
I hardly ever go out (Tôi khó bao giờ đi ra ngoài)
It hardly rained at all last...
Sự đảo ngược động từ sau những động từ nhất định
Những trạng từ và cụm từ nhất định phần lớn đi với một sự hạn chế hay đi với tình cảnh phủ định có thể được nhấn mạnh bằng cách đặt nó ở trước câu hay mệnh đề và tiếp theo sự đảo ngược động từ. Dưới đây là một số trạng từ đó:
hardly ever...
Kinds and function — Các loại và chức năng của danh từ
A. Có 4 loại danh từ trong tiếng Anh :
— Danh từ chung (common nouns):dog (chó), man (người), table (bàn).
— Danh từ riêng (proper nouns) : France (Pháp), Madrid (Madrid), Mrs Smith (Bà Smith), Tom (Tom).
— Danh từ trừu tượng (Abstract...
Gender-giống
A. Giống đực : chỉ đàn ông, con trai và những con thú đực (đại từ được dùng là He / they).
— Giống cái : chỉ phụ nữ, các cô gái và những con thú cái (đại từ được dùng là she / they).
— Trung tính : những vật vô sinh, những động vật mà ta không biết giống và đôi khi là những đứa...
Số nhiều (plurals)
A. Số nhiều của một danh từ thường được tạo thành bằng việc thêm S vào số ít.
day, days (ngày), dog, dogs (chó), house, /louses (nhà).
— S được đọc là /s/ sau âm p, k, t. hay f. Sau những âm khác thì s được đọc là /z/
— Khi s được đạt sau ce, ge, se hay ze thì được dọc thêm...
Danh từ không đếm được - uncountable nouns
A. 1.Tên gọi của những chất được xem như chung :
bread, (bánh mì), cream (kem), gold (vàng), paper (giấy), tea (trà), beer (bia), dust (bụi), ice (nước đá), sand (cát), water (nước), cloth (vải), gin (rượu gin), jam (mứt), soap (xà bông), wine (rượu...
Hình thức của sở hữu cách / thuộc cách
A. Hình thức 's được dùng cho những danh từ số ít và số nhiều không tận cũng bằng s :
a man's job (một việc làm của đàn ông), men’s work (công việc của đàn ông), a woman's intuition (trực giác của phụ nữ), the butcher’s (shop) (tièm bán thịt).
a child's...
Cách dùng sở hữu cách / thuộc cách và Of + danh từ
A. Sở hữu cách (possessive case) chủ yếu được dùng cho người; quốc gia, hay các thú vật như đã nói ở trên. Nó cũng có thê được dùng cho:
1.Tàu, thuyền :
the ship’s bell (còi của tàu).
the yacht's mast (cột thuyền buồm).
2. Máy bay, xe lửa, xe...
Danh từ kép (Compound nouns)
A. Những ví dụ về danh từ kép.
1. Danh từ + danh từ.
London transport (vận tải London), fleet'street (báo chí London).
hall door (cửa đại sảnh), traffic warden (đèn báo hiệu), hitch-hiker (người quá giang xe), Sky-jacker (vỏ che mái máy)
Kitchen table (bàn nhà bếp)...
Giới thiệu cụm động từ
A. Trong tiếng Anh hiện đại ta thường dùng giới từ hoặc trạng từ sau một số động từ nhất định để có được một nghĩa khác :
give away = cho (ai) phân phát (cho ai) give up = từ bỏ (một thói quen, một cố gắng.)
look for = tìm
look out = nhìn ra, nhận biết
Ta không nên...
Giới thiệu
A. Trong tiếng Anh hiện đại ta thường dùng giới từ hoặc trạng từ sau một số động từ nhất định để có được một nghĩa khác :
give away = cho (ai) phân phát (cho ai) give up = từ bỏ (một thói quen, một cố gắng.)
look for = tìm
look out = nhìn ra, nhận biết
Ta không nên quá chú ý nó...
Trọng lượng chiều dài và dung tích
A. Trọng lượng
Trọng lượng trong tiếng Anh được tính như sau :
16 ounces (oz) (ao xơ) = 1 pound (lb.) (1 cân)
14 pounds = 1 stone (St.) (1 yến)
8 stone = 1 hundred weight (wt.)
(1 tạ)
19 hundred weight = 1 ton (1 tấn Anh)
1 pound = 0,454 Kilogram...