ngữ pháp tiếng anh

  1. Học Lớp

    Trạng từ chỉ nơi chốn (Adverbs of place)

    Trạng từ chỉ nơi chốn (Adverbs of place) away (xa), everywhere (mọi nơi), here (đây), nowhere (không nơi nào), somewhere (nơi nào đó), there (đó, kia) v.v... A. Nếu không có túc từ thì những trạng từ này thường đặt sau động từ : She went away. (Cô ta đã đi xa) He lives abroad. (Anh ta sống ở...
  2. Học Lớp

    Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time)

    Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time) A. Afterwards (sau này), eventually (cuối cùng), lately (gần đây), now (bây giờ), recently (gần đây), soon (ngay), then (sau đó), today (hôm nay), tomorrow (ngày mai),.v..v. và những cụm trạng từ chỉ thời gian: at once (lập tức), since (từ khi), then...
  3. Học Lớp

    Trạng từ chỉ thường xuyên (Adverbs of frequency)

    Trạng từ chỉ thường xuyên (Adverbs of frequency) a)Always (luôn luôn), continually (một cách tiếp tục), frequently (một cách thường xuyên), occasionally (thỉnh thoảng), often (thường), once (một lần), twice (hai lần), periodically (một cách định hành), repeatedly (một cách lặp đi lặp lại)...
  4. Học Lớp

    Thứ tự của các trạng từ và các cụm trạng từ chỉ cách thức, nơi chốn và thời gian khi chúng ở cùng một câu

    Thứ tự của các trạng từ và các cụm trạng từ chỉ cách thức, nơi chốn và thời gian khi chúng ở cùng một câu Những thành ngữ chỉ cách thức thường đứng trước các thành ngữ chỉ nơi chốn: He climbed awkwardly out of the window (Anh ta vụng về leo ra khỏi cửa sổ) He'd study happily anywhere (Anh ta vui...
  5. Học Lớp

    Trạng từ bổ nghĩa câu (Sentence adverbs)

    Trạng từ bổ nghĩa câu (Sentence adverbs) Những trạng từ này bổ nghĩa toàn bộ câu mệnh đề và thường diễn tả ý kiến của người nói người tường thuật. A. Các trạng từ diễn tả mức độ của sự chắc chắn. a) actually (=in fact really) (thật ra), apparently (một cách rõ ràng), certainly (nhất định)...
  6. Học Lớp

    Trạng từ chỉ mức độ (Adverbs of degree)

    Trạng từ chỉ mức độ (Adverbs of degree) absolutely(tuyệt đối), almost (hầu hết), barely (rõ ràng), completely (hoàn thành), enough (đủ), entirely (hoàn toàn), fairly (thật sự), far (xa), hard (khó), just (vừa), much (nhiều), nearly (gần như), quite (hoàn toàn, khá), rather (khá hơn), really...
  7. Học Lớp

    Fairly và rather

    Fairly và rather Cả hai từ này đều có nghĩa là (khá), nhưng fairly chủ yếu được dùng với các tính từ và trạng từ có thuận lợi (bravely) (một cách dũng cảm), good (tốt), nice (tốt, đẹp), well v.v...) trong khi rather chủ yếu được dùng với các tính từ và trạng từ không thuận lợi như :(bad (xấu...
  8. Học Lớp

    Cách dùng chữ Quite với hai nghĩa khác nhau

    Cách dùng chữ Quite với hai nghĩa khác nhau Đây là từ thường gây lúng túng vì nó có hai nghĩa. A. Nó có nghĩa (hoàn toàn) khi được dùng với một từ hay cụm từ diễn đạt ý tưởng của sự hoàn toàn đầy đủ all right (được), certain, determined (nhất định), empty (rỗng không), ked (xong), full (đầy...
  9. Học Lớp

    Cách dùng hardly, scarcely, barely

    Cách dùng hardly, scarcely, barely hardly, scarcely và barely hầu như mang nghĩa phủ định. —hardly chủ yếu được dùng với any, ever, at all hay động từ can : He has nardly any money. (Anh ta hầu như không có tiền) I hardly ever go out (Tôi khó bao giờ đi ra ngoài) It hardly rained at all last...
  10. Học Lớp

    Sự đảo ngược động từ sau những động từ nhất định

    Sự đảo ngược động từ sau những động từ nhất định Những trạng từ và cụm từ nhất định phần lớn đi với một sự hạn chế hay đi với tình cảnh phủ định có thể được nhấn mạnh bằng cách đặt nó ở trước câu hay mệnh đề và tiếp theo sự đảo ngược động từ. Dưới đây là một số trạng từ đó: hardly ever...
  11. Học Lớp

    Kinds and function — Các loại và chức năng của danh từ

    Kinds and function — Các loại và chức năng của danh từ A. Có 4 loại danh từ trong tiếng Anh : — Danh từ chung (common nouns):dog (chó), man (người), table (bàn). — Danh từ riêng (proper nouns) : France (Pháp), Madrid (Madrid), Mrs Smith (Bà Smith), Tom (Tom). — Danh từ trừu tượng (Abstract...
  12. Học Lớp

    Gender-giống

    Gender-giống A. Giống đực : chỉ đàn ông, con trai và những con thú đực (đại từ được dùng là He / they). — Giống cái : chỉ phụ nữ, các cô gái và những con thú cái (đại từ được dùng là she / they). — Trung tính : những vật vô sinh, những động vật mà ta không biết giống và đôi khi là những đứa...
  13. Học Lớp

    Số nhiều (plurals)

    Số nhiều (plurals) A. Số nhiều của một danh từ thường được tạo thành bằng việc thêm S vào số ít. day, days (ngày), dog, dogs (chó), house, /louses (nhà). — S được đọc là /s/ sau âm p, k, t. hay f. Sau những âm khác thì s được đọc là /z/ — Khi s được đạt sau ce, ge, se hay ze thì được dọc thêm...
  14. Học Lớp

    Danh từ không đếm được - uncountable nouns

    Danh từ không đếm được - uncountable nouns A. 1.Tên gọi của những chất được xem như chung : bread, (bánh mì), cream (kem), gold (vàng), paper (giấy), tea (trà), beer (bia), dust (bụi), ice (nước đá), sand (cát), water (nước), cloth (vải), gin (rượu gin), jam (mứt), soap (xà bông), wine (rượu...
  15. Học Lớp

    Hình thức của sở hữu cách / thuộc cách

    Hình thức của sở hữu cách / thuộc cách A. Hình thức 's được dùng cho những danh từ số ít và số nhiều không tận cũng bằng s : a man's job (một việc làm của đàn ông), men’s work (công việc của đàn ông), a woman's intuition (trực giác của phụ nữ), the butcher’s (shop) (tièm bán thịt). a child's...
  16. Học Lớp

    Cách dùng sở hữu cách / thuộc cách và Of + danh từ

    Cách dùng sở hữu cách / thuộc cách và Of + danh từ A. Sở hữu cách (possessive case) chủ yếu được dùng cho người; quốc gia, hay các thú vật như đã nói ở trên. Nó cũng có thê được dùng cho: 1.Tàu, thuyền : the ship’s bell (còi của tàu). the yacht's mast (cột thuyền buồm). 2. Máy bay, xe lửa, xe...
  17. Học Lớp

    Danh từ kép (Compound nouns)

    Danh từ kép (Compound nouns) A. Những ví dụ về danh từ kép. 1. Danh từ + danh từ. London transport (vận tải London), fleet'street (báo chí London). hall door (cửa đại sảnh), traffic warden (đèn báo hiệu), hitch-hiker (người quá giang xe), Sky-jacker (vỏ che mái máy) Kitchen table (bàn nhà bếp)...
  18. Học Lớp

    Giới thiệu cụm động từ

    Giới thiệu cụm động từ A. Trong tiếng Anh hiện đại ta thường dùng giới từ hoặc trạng từ sau một số động từ nhất định để có được một nghĩa khác : give away = cho (ai) phân phát (cho ai) give up = từ bỏ (một thói quen, một cố gắng.) look for = tìm look out = nhìn ra, nhận biết Ta không nên...
  19. Học Lớp

    Giới thiệu

    Giới thiệu A. Trong tiếng Anh hiện đại ta thường dùng giới từ hoặc trạng từ sau một số động từ nhất định để có được một nghĩa khác : give away = cho (ai) phân phát (cho ai) give up = từ bỏ (một thói quen, một cố gắng.) look for = tìm look out = nhìn ra, nhận biết Ta không nên quá chú ý nó...
  20. Học Lớp

    Trọng lượng chiều dài và dung tích

    Trọng lượng chiều dài và dung tích A. Trọng lượng Trọng lượng trong tiếng Anh được tính như sau : 16 ounces (oz) (ao xơ) = 1 pound (lb.) (1 cân) 14 pounds = 1 stone (St.) (1 yến) 8 stone = 1 hundred weight (wt.) (1 tạ) 19 hundred weight = 1 ton (1 tấn Anh) 1 pound = 0,454 Kilogram...