ngữ pháp tiếng anh

  1. Học Lớp

    Nguyên mẫu hoàn thành liên tiến

    Nguyên mẫu hoàn thành liên tiến A. Hình thức to have been + hiện tại phân từ : He seems to have been spying for both sides. (Hình như hắn làm gián điệp cho cả hai phía.) B. Cách dùng : Nó được dùng chủ yếu sau các trợ động từ và sau appear và sceni, nhưng nó cũng có thể được dùng sau happen...
  2. Học Lớp

    Nguyên mẫu hoàn thành

    Nguyên mẫu hoàn thành A. Hình thức : To have + quá khứ phân từ : to have worked/spoken B. Cách dùng với các trợ động từ 1. Với was/were để diễn tả kế hoạch không thành. (Xem 114) The house was to have been ready today. (Lẽ ra hôm nay nhà cửa đã xong xuôi rồi) 2. Với should, would, might và could...
  3. Học Lớp

    Nguyên mẫu liên tiến

    Nguyên mẫu liên tiến A. Hình thức : to be + quá khứ phân từ: He seems to be following us (Hình như hắn ta đang theo sau chúng ta.) B Cách dùng Nguyên mẫu liên tiến có thể được dùng : Sau các trợ động từ : They ’ll be wondering where you are. (Họ sẽ thắc mắc anh đang ở đâu đấy.) He may/might be...
  4. Học Lớp

    Các cụm nguyên mẫu ở đầu hoặc cuối câu

    Các cụm nguyên mẫu ở đầu hoặc cuối câu Các cụm nguyên mẫu nhất định có thể được đặt ở đầu hoặc đôi khi ở cuối câu giống như các trạng từ của câu : - To be perfectly frank, you’re a bad driver Hoàn taàn thật tình mà nói, cậu là một lái xe tồi.) To be honest, I just don’t like him Đàng hoàng...
  5. Học Lớp

    Nguyên mẫu sau too, enough và so... as

    Nguyên mẫu sau too, enough và so... as A. too + tính từ/trạng từ + nguyên mẫu. 1. too + tính từ + nguyên mẫu : (a) Nguyên mẫu có thể phục vụ cho chủ từ, Nó có một ý nghĩa chủ động : You are too young to understand. (Con còn quá trẻ để hiểu được.) He was too drunk to drive home. (Anh ta quá...
  6. Học Lớp

    Nguyên mẫu dùng để nối câu (connective link.)

    Nguyên mẫu dùng để nối câu (connective link.) A. Nguyên mẫu được dùng sau only để diễn tả hậu quả của sự thất vọng : He hurried to the house only to find that it was empty. (Anh ta vội vã về nhà chỉ để thất vọng vì không có ai). He hurried, to the house and was disappointed when he found that...
  7. Học Lớp

    Nguyên mẫu chẻ (Split infinitives.)

    Nguyên mẫu chẻ (Split infinitives.) Việc tách đôi nguyên mẫu thường được xem là không hay, nhưng bây giờ thì được rồi ; Trong tiếng Anh thông tục really thường được đặt sau to: It would take ages to really master this subject (Để nắm vững môn này ta thường phải mất bao thế hệ.) Một số trạng từ...
  8. Học Lớp

    Cách dùng nguyên mẫu sau động từ và thành ngữ

    Cách dùng nguyên mẫu sau động từ và thành ngữ A. Can, do, may, must, shall, will : They could do it today (Họ có thể làm nó vào hôm nay.) I may as well start at once. (Tôi cũng có thể bắt đầu ngay.) He will probably object (Anh ta có thể sẽ phản đối.) B. Need và dare, ngoại trừ khi chúng được...
  9. Học Lớp

    Cấu trúc của Nguyên mẫu sau các động từ thuộc ý thức :

    Cấu trúc của Nguyên mẫu sau các động từ thuộc ý thức : A. assume, believe, consider, feel, know, suppose, understand có thể được theo sau bởi túc từ + to be : I consider him to be the best candidate. (Tôi xem ông ấy là ứng cử viên sáng giá nhất.) Nhưng cách dùng that + một thì thường phổ biến...
  10. Học Lớp

    Cấu trúc của nguyên mẫu sau động từ + túc từ

    Cấu trúc của nguyên mẫu sau động từ + túc từ A. Các động từ quan trọng nhất loại này là Advise (khuyên) Allow ( cho phép) Bribe ( đút lót) Command ( ép buộc) Enable (làm cho có thể) Encourage (khuyến khích) Entitle ( gọi tên là) Fell ( cảm thấy) Emplore (cầu khẩn) Hear (nghe) Let ( để cho) Make...
  11. Học Lớp

    Cách dùng nguyên mẫu sau động từ hoặc động từ + túc từ

    Cách dùng nguyên mẫu sau động từ hoặc động từ + túc từ A. Các động từ có thể được dùng nhất là : ask, beg, expect, would hate, help, intend, like (nghĩ là nên), would like (thích), would love, mean, prefer, want, wish : He likes to eat well (Ông ta muốn ăn ngon.) He likes his staff to eat well...
  12. Học Lớp

    Cách dùng cấu trúc Động từ + how/what/v.v.. + nguyên mẫu

    Cách dùng cấu trúc Động từ + how/what/v.v.. + nguyên mẫu A. Các động từ hay dùng nhất là : ask, decide, discouer, find out, forget," know, learn, remember, see(hiểu), show + túc từ, think, understand, want to know, wonder. He discovered how to open the safe (Anh ta phát hiện ra cách mở két sắt)...
  13. Học Lớp

    Cách dùng nguyên mẫu làm túc từ hay thuộc từ

    Cách dùng nguyên mẫu làm túc từ hay thuộc từ A. Hầu hết các động từ có thể được theo sau bởi nguyên mẫu là : agree** (đồng ý) aim (nhằm) appear* (có vẻ) arrange (sắp xếp) ask** (yêu cầu) attempt (cố gắng) bother (phiền) care (phủ định) (để ý) choose (chọn ) claim** (công bố) condescend (hạ...
  14. Học Lớp

    Cách dùng nguyên mẫu làm chủ từ

    Cách dùng nguyên mẫu làm chủ từ A. Một nguyên mẫu hoặc cụm nguyên mẫu có thể làm chủ từ của các động từ : appcar, be, seem Nguyên mẫu được đặt trước : To comproinise appears advisable. (Thỏa hiệp có vẻ đáng trân trọng.) To lean out offlic window is dangerous (Tựa lưng ra ngoài cửa sổ là nguy...
  15. Học Lớp

    Các cách dùng của nguyên mẫu

    Các cách dùng của nguyên mẫu A. Hình thức nguyên mẫu có thể được dùng một mình. We began to walk.(Chúng tôi bắt đầu đi bộ), hoặc như một phần của cụm nguyên mẫu : We began to walk down the road (Chúng tôi bắt đầu đi dạo xuống đường). B. Nguyên mẫu có thể là chủ từ của một cáu (Xem 240.) C...
  16. Học Lớp

    Các hình thức của nguyên mẫu

    Các hình thức của nguyên mẫu A. Ví dụ về các hình thức nguyên mẫu Nguyên mẫu hiện tại : To work, to do (làm việc.). Nguyên mẫu hiện tại liên tiến : to be working (đang làm việc), to be doing (đang làm.) Nguyên mẫu hoàn thành : to have work, to have done (đủ làm việc, đã làm.)...
  17. Học Lớp

    Thói quen được diễn đạt bởi will, would

    Thói quen được diễn đạt bởi will, would A. Các thói quen trong hiện tại thông thường được diễn đạt bằng thì hiện tại đơn ; nhưng will + nguyên mẫu có thể được dùng thay khi ta muốn nhấn mạnh các đặc tính của người thực hiện hơn là hành động. Nó được dùng chủ yếu trong các câu nói tổng quát : An...
  18. Học Lớp

    Cách dùng Shall I/We

    Cách dùng Shall I/We — Hỏi ý kiến : How shall I cook it? (Tôi sẽ nấu nó sao đây ?) Where shall we put it ? (Chúng ta sẽ đặt nó ở đâu ?) Khi hỏi xin một lời khuyên ta có thể dùng shall hoặc should. Which one shall I buy ? hoặc which one should I buy ? (Tôi nên mua cái nào đây ?) — Lời đề nghị ...
  19. Học Lớp

    Các cách dùng khác của should

    Các cách dùng khác của should Sau can't think why/don't know why/see no reason why, v.v...khi người nói đôi hỏi tính hợp lý hoặc hợp logic của sự thừa nhận : I don’t know why you should think that I did it. (Tôi không hiểu sao cô lại nghĩ rằng tôi đã làm thế. I see no reason why you should...
  20. Học Lớp

    It is/was + tính từ + that...should

    It is/was + tính từ + that...should A. that... should có thể được dùng sau it is/was advisable, better, desirable, essential, imperative, important, natural necessary sau fair, just, right những từ này thường có only đi trước, và sau reasonable, thay cho for + cấu trúc nguyên mẫu. It is...