Phương Pháp Toạ độ Trong Không Gian| Phương Trình Mặt Phẳng |
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):x + y - z - 2 = 0,\)\(\left( Q \right):x + 3y - 12 = 0\) và đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{3} = \frac{{y + 2}}{{ - 1}} = \frac{{z + 1}}{2}.\) Viết phương trình mặt phẳng chứa đường thẳng d và giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right).\)
A. \(\left( R \right):5{\rm{x}} + y - 7{\rm{z}} - 1 = 0.\)
B. \(\left( R \right):{\rm{x}} + 2y - z + 2 = 0.\)
C. \(\left( R \right):{\rm{x}} + 2y - {\rm{z}} = 0.\)
D. \(\left( R \right):15{\rm{x}} + 11y - 17{\rm{z}} - 10 = 0.\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):x + y - z - 2 = 0,\)\(\left( Q \right):x + 3y - 12 = 0\) và đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{3} = \frac{{y + 2}}{{ - 1}} = \frac{{z + 1}}{2}.\) Viết phương trình mặt phẳng chứa đường thẳng d và giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right).\)
A. \(\left( R \right):5{\rm{x}} + y - 7{\rm{z}} - 1 = 0.\)
B. \(\left( R \right):{\rm{x}} + 2y - z + 2 = 0.\)
C. \(\left( R \right):{\rm{x}} + 2y - {\rm{z}} = 0.\)
D. \(\left( R \right):15{\rm{x}} + 11y - 17{\rm{z}} - 10 = 0.\)