Phương Pháp Toạ độ Trong Không Gian| Phương Trình đường Thẳng |
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho 2 điểm \(M\left( { - 2; - 2;1} \right)\), \(A\left( {1;2; - 3} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y - 5}}{2} = \frac{z}{{ - 1}}\). Tìm vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u \) của đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(M\), vuông góc với đường thẳng \(d\) đồng thời cách điểm \(A\) một khoảng lớn nhất.
A. \(\overrightarrow u = \left( {4; - 5; - 2} \right)\).
B. \(\overrightarrow u = \left( {1;0;2} \right)\).
C. \(\overrightarrow u = \left( {1;1; - 4} \right)\).
D. \(\overrightarrow u = \left( {8; - 7;2} \right)\).
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho 2 điểm \(M\left( { - 2; - 2;1} \right)\), \(A\left( {1;2; - 3} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y - 5}}{2} = \frac{z}{{ - 1}}\). Tìm vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u \) của đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(M\), vuông góc với đường thẳng \(d\) đồng thời cách điểm \(A\) một khoảng lớn nhất.
A. \(\overrightarrow u = \left( {4; - 5; - 2} \right)\).
B. \(\overrightarrow u = \left( {1;0;2} \right)\).
C. \(\overrightarrow u = \left( {1;1; - 4} \right)\).
D. \(\overrightarrow u = \left( {8; - 7;2} \right)\).