Phương Pháp Toạ độ Trong Không Gian| Phương Trình đường Thẳng |
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{{ - 1}} = \frac{{z + 2}}{1}\) và \({d_2}:\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y - 1}}{7} = \frac{{z - 3}}{{ - 1}}\). Đường vuông góc chung của \({d_1}\) và \({d_2}\) lần lượt cắt \({d_1}\), \({d_2}\) tại A và B. Tính diện tích S của tam giác OAB.
A. \(S = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
B. \(S = \sqrt 6 \)
C. \(S = \frac{{\sqrt 6 }}{2}\)
D. \(S = \frac{{\sqrt 6 }}{4}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{{ - 1}} = \frac{{z + 2}}{1}\) và \({d_2}:\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y - 1}}{7} = \frac{{z - 3}}{{ - 1}}\). Đường vuông góc chung của \({d_1}\) và \({d_2}\) lần lượt cắt \({d_1}\), \({d_2}\) tại A và B. Tính diện tích S của tam giác OAB.
A. \(S = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
B. \(S = \sqrt 6 \)
C. \(S = \frac{{\sqrt 6 }}{2}\)
D. \(S = \frac{{\sqrt 6 }}{4}\)
Sửa lần cuối: