Phương Pháp Toạ độ Trong Không Gian| Phương Trình Mặt Phẳng |
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz. Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm \(M\left( {1;2;3} \right)\) và cắt cấc trục Ox, Oy, Oz lần lượt tại ba điểm A, B, C khác với gốc tọa độ O sao cho biểu thức \(T = \frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{B^2}}} + \frac{1}{{O{C^2}}}\) có giá trị nhỏ nhất.
A. \(\left( P \right):x + 2y + 3z - 14 = 0\)
B. \(\left( P \right):6x - 3y + 2z - 6 = 0\)
C. \(\left( P \right):6x + 3y + 2z - 18 = 0\)
D. \(\left( P \right):3x + 2y + 3z - 10 = 0\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz. Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm \(M\left( {1;2;3} \right)\) và cắt cấc trục Ox, Oy, Oz lần lượt tại ba điểm A, B, C khác với gốc tọa độ O sao cho biểu thức \(T = \frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{B^2}}} + \frac{1}{{O{C^2}}}\) có giá trị nhỏ nhất.
A. \(\left( P \right):x + 2y + 3z - 14 = 0\)
B. \(\left( P \right):6x - 3y + 2z - 6 = 0\)
C. \(\left( P \right):6x + 3y + 2z - 18 = 0\)
D. \(\left( P \right):3x + 2y + 3z - 10 = 0\)