Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz. Tọa độ giao điểm \(M\)của mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 3y + z - 4 = 0\) với trục Ox là ?
A.\(M\left( {0,0,4} \right)\).
B. \(M\left( {0,\frac{4}{3},0} \right)\).
C. \(M\left( {3,0,0} \right)\).
D. \(M\left( {2,0,0} \right)\).
A.\(M\left( {0,0,4} \right)\).
B. \(M\left( {0,\frac{4}{3},0} \right)\).
C. \(M\left( {3,0,0} \right)\).
D. \(M\left( {2,0,0} \right)\).
:
Gọi \(M\left( {a,0,0} \right)\) là điểm thuộc trục Ox. Điểm \(M \in \left( P \right) \Rightarrow 2a - 4 = 0 \Leftrightarrow a = 2\) .
Vậy \(M\left( {2,0,0} \right)\) là giao điểm của \(\left( P \right),Ox\).
Phương pháp trắc nghiệm
Giải hệ PT gồm PT của (P) và của (Ox): \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y + z - 4 = 0\\y = 0\\z = 0\end{array} \right.\); bấm máy tính.
Gọi \(M\left( {a,0,0} \right)\) là điểm thuộc trục Ox. Điểm \(M \in \left( P \right) \Rightarrow 2a - 4 = 0 \Leftrightarrow a = 2\) .
Vậy \(M\left( {2,0,0} \right)\) là giao điểm của \(\left( P \right),Ox\).
Phương pháp trắc nghiệm
Giải hệ PT gồm PT của (P) và của (Ox): \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y + z - 4 = 0\\y = 0\\z = 0\end{array} \right.\); bấm máy tính.