Giải bài tập sgk toán lớp 12 bài 2 trang 25 phần Khái niệm về thể tích của khối đa diện

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
Giải bài tập sgk toán lớp 12 bài 2 trang 25 phần Khái niệm về thể tích của khối đa diện
Tính thể tích khối bát diện đều cạnh \(a\).
Lời giải chi tiết
Khái niệm về thể tích của khối đa diện.png
Chia khối tám mặt đều cạnh \(a\) thành hai khối chóp tứ giác đều cạnh \(a\) là \(E.ABCD\) và \(F.ABCD\).
Xét chóp tứ giác đều \(E.ABCD\). Gọi \(H\) là tâm hình vuông \(ABCD\) ta có: \(EH \bot \left( {ABCD} \right)\).
Vì \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\) nên \(AC = a\sqrt 2 \Rightarrow AH = \frac{1}{2}AC = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).
Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông \(EHA\) có: \(E{H^2} = E{A^2} - A{H^2} = {a^2} - {\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).
\( \Rightarrow {V_{E.ABCD}} = \frac{1}{3}EH.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.\frac{{a\sqrt 2 }}{2}.{a^2} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\).
Vậy thể tích khối tám mặt đều cạnh \(a\) là: \(V = 2.{V_{E.ABCD}}= {a^3}{{\sqrt 2 } \over 3}\).
Chú ý: Hình chóp đa giác đều có hình chiếu của đỉnh trên mặt đáy trùng với tâm mặt đáy.