thành phần nguyên tử

  1. Học Lớp

    Giải bài 6 trang 22 sgk hóa học 10 Cấu tạo vỏ nguyên tử

    Giải bài 6 trang 22 sgk hóa học 10 Cấu tạo vỏ nguyên tử: Nguyên tử agon có kí hiệu là \( _{18}^{40}\textrm{Ar}\). a) Hãy xác định số proton, số nơtron và số electron của nguyên tử. b) Hãy xác định sự phân bố electron trên các lớp electron. Học Lớp hướng dẫn giải a) Z = 18 suy ra trong hạt nhân...
  2. Học Lớp

    Giải bài 5 trang 22 sgk hóa học 10 Cấu tạo vỏ nguyên tử

    Giải bài 5 trang 22 sgk hóa học 10 Cấu tạo vỏ nguyên tử: a) Thế nào là lớp và phân lớp electron ? Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp electron ? b) Tại sao lớp N chứa tối đa 32 electron ? Học Lớp hướng dẫn giải a) Khái niệm lớp và phân lớp electron: + Lớp electron: Trong nguyên tử, các electron...
  3. Học Lớp

    Giải bài 4 trang 22 sgk hóa học 10 Cấu tạo vỏ nguyên tử

    Giải bài 4 trang 22 sgk hóa học 10 Cấu tạo vỏ nguyên tử: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là A. 6. B. 8. C.14. D. 16. Chọn đáp số đúng. Học Lớp hướng dẫn giải Cấu hình...
  4. Học Lớp

    Giải bài 3 trang 22 sgk hóa học 10 Cấu tạo vỏ nguyên tử

    Giải bài 3 trang 22 sgk hóa học 10 Cấu tạo vỏ nguyên tử: Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử flo là 9. Trong nguyên tử flo, số electron ở mức năng lượng cao nhất là A. 2 . B. 5. C.9. D.11. Chọn đáp số đúng. Học Lớp hướng dẫn giải Cấu hình e của flo là...
  5. Học Lớp

    Giải bài 2 trang 22 sgk hóa học 10 Cấu tạo vỏ nguyên tử

    Giải bài 2 trang 22 sgk hóa học 10 Cấu tạo vỏ nguyên tử: Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron ? A. \( _{17}^{37}\textrm{Cl}\) B. \( _{19}^{39}\textrm{K}\) C. \( _{18}^{40}\textrm{Ar}\) D. \(...
  6. Học Lớp

    Giải bài 1 trang 22 sgk hóa học 10 Cấu tạo vỏ nguyên tử

    Giải bài 1 trang 22 sgk hóa học 10 Cấu tạo vỏ nguyên tử: Một nguyên tử M có 75 electron và 110 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử M là A. \( _{75}^{185}\textrm{M}\). B. \( _{185}^{75}\textrm{M}\). C. \( _{75}^{110}\textrm{M}\). D. \( _{110}^{75}\textrm{M}\)...
  7. Học Lớp

    Giải bài 6 trang 18 sgk hóa học 10 Luyện tập Thành phần nguyên tử

    Giải bài 6 trang 18 sgk hóa học 10 Luyện tập Thành phần nguyên tử: Viết công thức của các loại phân tử đồng(II) oxit, biết rằng đồng và oxi có các đồng vị sau : \( _{29}^{65}\textrm{Cu}\), \( _{29}^{63}\textrm{Cu}\); \( _{8}^{16}\textrm{O}\), \( _{8}^{17}\textrm{O}\), \(...
  8. Học Lớp

    Giải bài 5 trang 18 sgk hóa học 10 Luyện tập Thành phần nguyên tử

    Giải bài 5 trang 18 sgk hóa học 10 Luyện tập Thành phần nguyên tử: Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi, biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87 cm$^{3}$. (Cho biết : Trong tinh thể, các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống). Học Lớp hướng dẫn giải...
  9. Học Lớp

    Giải bài 4 trang 18 sgk hóa học 10 Luyện tập Thành phần nguyên tử

    Giải bài 4 trang 18 sgk hóa học 10 Luyện tập Thành phần nguyên tử: Căn cứ vào đâu mà người ta biết chắc chắn rằng giữa nguyên tố hiđro (Z = 1) và nguyên tố urani (Z = 92) chỉ có 90 nguyên tố. Học Lớp hướng dẫn giải Từ H có Z = 1, urani có Z = 92 có tất cả 92 nguyên tố vì số hiệu của các ô trong...
  10. Học Lớp

    Giải bài 3 trang 18 sgk hóa học 10 Luyện tập Thành phần nguyên tử

    Giải bài 3 trang 18 sgk hóa học 10 Luyện tập Thành phần nguyên tử: a) Định nghĩa nguyên tố hoá học. b) Kí hiệu nguyên tử cho biết những đặc trưng gì của nguyên tử, lấy thí dụ với nguyên tử kali. Học Lớp hướng dẫn giải a) Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. b) Kí hiệu...
  11. Học Lớp

    Giải bài 2 trang 18 sgk hóa học 10 Luyện tập Thành phần nguyên tử

    Giải bài 2 trang 18 sgk hóa học 10 Luyện tập Thành phần nguyên tử: Tính nguyên tử khối trung bình của kali biết rằng trong tự nhiên thành phần % các đồng vị của kali là : 93,258% \( _{19}^{39}\textrm{K}\); 0,012% \( _{19}^{40}\textrm{K}\) và 6,730% \( _{19}^{41}\textrm{K}\). Học Lớp hướng dẫn...
  12. Học Lớp

    Giải bài 1 trang 18 sgk hóa học 10 Luyện tập Thành phần nguyên tử

    Giải bài 1 trang 18 sgk hóa học 10 Luyện tập Thành phần nguyên tử: Theo số liệu ở bảng 1 bài 1, trang 8 : a) Hãy tính khối lượng (g) của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron). (Đây là phép tính gần đúng). b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khôi lượng của...
  13. Học Lớp

    Giải bài 5 trang 9 sgk hóa học 10 Thành phần nguyên tử

    Giải bài 5 trang 9 sgk hóa học 10 Thành phần nguyên tử: Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10$^{-1}$ nm và có khối lượng nguyên tử là 65 u. a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.= b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10$^{-6}$ nm. Tính khối...
  14. Học Lớp

    Giải bài 5 trang 9 sgk hóa học 10 Thành phần nguyên tử

    Giải bài 5 trang 9 sgk hóa học 10 Thành phần nguyên tử: Tìm tỉ số về khối lượng của electron so với proton, so với nơtron. Học Lớp hướng dẫn giải Tỉ số về khối lượng của electron so với proton \( \frac{9,1094.10^{-31}}{1,6726.10^{-27}}=\frac{1}{1836}\) Tỉ số về khối lượng của electron với...
  15. Học Lớp

    Giải bài 3 trang 9 sgk hóa học 10 Thành phần nguyên tử

    Giải bài 3 trang 9 sgk hóa học 10 Thành phần nguyên tử: Nguyên tử có đường kính lớn gấp khoảng 10 000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6 cm thì đường kính nguyên tử sẽ là A. 200 m. B. 300 m. C. 600 m. D. 1200 m. Chọn đáp số đúng. Học Lớp...
  16. Học Lớp

    Giải bài 2 trang 9 sgk hóa học 10 Thành phần nguyên tử

    Giải bài 2 trang 9 sgk hóa học 10 Thành phần nguyên tử: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là A. proton và electron. B. nơtron và electron. C. nơtron và proton. D. nơtron, proton và electron. Chọn đáp án đúng. Học Lớp hướng dẫn giải Đáp án D
  17. Học Lớp

    Giải bài 1 trang 9 sgk hóa học 10 Thành phần nguyên tử

    Giải bài 1 trang 9 sgk hóa học 10 Thành phần nguyên tử: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là A. electron và proton. B. proton và nơtron. C. nơtron và electron. D. electron, proton và nơtron. Chọn đáp án đúng. Học Lớp hướng dẫn giải Đáp án B