bài tập vật lí

  1. Học Lớp

    Trong khoảng thời gian 0,1 s vật không thể đi được quãng đường bằng bao nhiêu?

    Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A = 10 cm; chu kỳ T = 0,4 s. Trong khoảng thời gian 0,1 s vật không thể đi được quãng đường bằng bao nhiêu? A.4 cm B. 10cm C. 12 cm D. 7,5 cm
  2. Học Lớp

    Tìm tốc độ trung bình lớn nhất của vật có thể đạt được trong khoảng thời gian Δt = T/3?

    Một vật dao động điều hòa với biên độ A, chu kỳ T. Tìm tốc độ trung bình lớn nhất của vật có thể đạt được trong khoảng thời gian Δt = T/3? A.\(\frac{4\sqrt{2}A}{T}\) B. \(\frac{3A}{T}\) C. \(\frac{3\sqrt{3}A}{T}\) D. \(\frac{6A}{T}\)
  3. Học Lớp

    Tìm tốc độ trung bình lớn nhất của vật có thể đạt được trong khoảng thời gian Δt = T/4?

    Một vật dao động điều hòa với biên độ A, chu kỳ T. Tìm tốc độ trung bình lớn nhất của vật có thể đạt được trong khoảng thời gian Δt = T/4? A.\(\frac{4\sqrt{2}A}{T}\) B. \(\frac{3A}{T}\) C. \(\frac{3\sqrt{3}A}{T}\) D. \(\frac{5A}{T}\)
  4. Học Lớp

    Khi gia tốc của vật có độ lớn bằng một nửa độ lớn gia tốc cực đại thì tỉ số giữa động năng và thế năng của vật là

    Một vật dao động điều hòa theo phương ngang, mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khi gia tốc của vật có độ lớn bằng một nửa độ lớn gia tốc cực đại thì tỉ số giữa động năng và thế năng của vật là A.\(\frac{1}{2}\) B. 3 C. 2 D. \(\frac{1}{3}\)
  5. Học Lớp

    Tốc độ trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian ngắn nhất khi chất điểm đi từ vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng

    Một chất điểm dao động điều hoà trên trục Ox với biên độ 10 cm, chu kì 2s. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Tốc độ trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian ngắn nhất khi chất điểm đi từ vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng đến vị trí có động năng bằng 1/3 lần thế năng là A.26,12 cm/s...
  6. Học Lớp

    Vật dao động điều hòa với phương trình x = 5cos(8\(\pi\)t + \(\pi\)/6) cm. Tính chu kỳ của động năng?

    Vật dao động điều hòa với phương trình x = 5cos(8\(\pi\)t + \(\pi\)/6) cm. Tính chu kỳ của động năng? A.0,25s B. 0,125s C. 0,5s D. 0,2s
  7. Học Lớp

    Tại thời điểm t1 vật có li độ x1 = 4 cm, tìm li độ của vật ở thời điểm: t2 = t1 + 4,5?

    Một vật dao động điều hòa với phương trình: x = 6cos(2\(\pi\)t - \(\frac{\pi}{4}\)) (cm). Tại thời điểm t1 vật có li độ x1 = 4 cm, tìm li độ của vật ở thời điểm: t2 = t1 + 4,5? A.3 cm B. – 3 cm C. 4 cm D. – 4 cm
  8. Học Lớp

    Ở thời điểm độ lớn li độ của vật bằng 30% biên độ thì tỉ số giữa thế năng và cơ năng của vật là bao nhiêu?

    Một vật dao động đều hòa dọc theo trục Ox. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Ở thời điểm độ lớn li độ của vật bằng 30% biên độ thì tỉ số giữa thế năng và cơ năng của vật là bao nhiêu? A.0,3 B. 0,03 C. 0,09 D. 0,9
  9. Học Lớp

    Khoảng cách lớn nhất giữa hai chất điểm trong quá trình dao động là

    Hai chất điểm dao động điều hòa có đồ thị li độ theo thời gian như hình vẽ. Khoảng cách lớn nhất giữa hai chất điểm trong quá trình dao động là A. 8 cm B. 4 cm. C. \(4\sqrt{2}cm\) D. \(2\sqrt{3}cm\)
  10. Học Lớp

    Một vật dao động điều hòa có phương trình dao động

    Một vật dao động điều hòa có phương trình dao động \(x = 7cos(4\pi t +\frac{\pi}{6} )\) cm. Chiều dài quỹ đạo của vật bằng A.28 m B. 14 m C. 28 cm D. 14 cm
  11. Học Lớp

    Vào thời điểm lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn

    Một vật có khối lượng 10g, dao động điều hòa với biên độ bằng 5cm. Vào thời điểm lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn 0,03\(\pi\)2N thì vật có tốc độ 40\(\pi\)cm/s. Chu kì dao động của vật bằng A.0,5s B. 0,1s C. 1,0s D. 0,2s
  12. Học Lớp

    Phương trình dao động của vật là

    Một vật thực hiện dao động điều hòa với biên độ A, tần số góc \(\omega\) . Chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là A.\(x = Acos(\omega t +\frac{\pi}{4})\) B. \(x = Acos(\omega t -\frac{\pi}{2})\) C. \(x = Acos(\omega t...
  13. Học Lớp

    Phương trình dao động của chất điểm có dạng

    Chất điểm thực hiện dao động điều hòa theo phương nằm ngang trên đoạn thẳng AB = 2a với chu kỳ T = 2s. Chọn gốc thời gian t = 0 là lúc x = \(\frac{\alpha }{2}\) cm và vận tốc có giá trị dương. Phương trình dao động của chất điểm có dạng A. \(x = acos(\pi t -\frac{\pi}{3} )\) B. \(x =2 acos(\pi...
  14. Học Lớp

    Tại thời điểm t vật có li độ x = 6 cm và đang chuyển động ra xa vị trí cân bằng, trước đó 0,25 s vật có li độ

    Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox có phương trình dao động là \(x = 8cos(2\pi t +\frac{5\pi }{6})\) cm. Tại thời điểm t vật có li độ x = 6 cm và đang chuyển động ra xa vị trí cân bằng, trước đó 0,25 s vật có li độ A.\(2\sqrt{3}cm\) B. \(2\sqrt{7}cm\) C. \(-2\sqrt{3}cm\) D. \(-2\sqrt{7}cm\)
  15. Học Lớp

    Vào thời điểm t, vật đi qua li độ x = 2,5 cm theo chiều âm

    Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo l = 10cm, chu kỳ T. Vào thời điểm t, vật đi qua li độ x = 2,5 cm theo chiều âm. Vào thời điểm t = 2015.\(\frac{T}{2}\), li độ của vật là A.2,5cm B. -2,5cm C. \(2,5\sqrt{3}cm\) D. \(-2,5\sqrt{3}cm\)
  16. Học Lớp

    Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian tính từ lúc bắt đầu khảo sát dao động đến thời điểm vật qua vị trí vận tốc triệt tiêu lần đầu tiên

    Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 5cos(4\pi t + \frac{\pi}{2})\) cm. Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian tính từ lúc bắt đầu khảo sát dao động đến thời điểm vật qua vị trí vận tốc triệt tiêu lần đầu tiên bằng A.25,71 cm/s B. 20 cm/s C. 6 cm/s D. 40 cm/s
  17. Học Lớp

    Vận tốc trung bình của vật khi đi được quãng đường 10 cm kể từ t = 0 là

    Vật dao động điều hoà theo phương trình \(x = 5cos(10 \pi t +\pi)\) (cm). Vận tốc trung bình của vật khi đi được quãng đường 10 cm kể từ t = 0 là A.0 cm/s B. 100 cm/s C. 50 cm/s D. 25 cm/s
  18. Học Lớp

    Kể từ lúc vật bắt đầu dao động, thời điểm độ lớn gia tốc của vật bằng 15 m/s$^2$ lần thứ 2017 là

    Một vật dao động điều hòa có phương trình dao động \(x=6cos(5\pi t - \frac{\pi}{2})(cm;s)\). Lấy \(\pi\)2 = 10. Kể từ lúc vật bắt đầu dao động, thời điểm độ lớn gia tốc của vật bằng 15 m/s2 lần thứ 2017 là A.201,4 s. B. 403,1 s C. 403,3 s D. 201,3 s.
  19. Học Lớp

    Kể từ lúc vật bắt đầu dao động, thời điểm vật có gia tốc

    Một vật dao động điều hòa có phương trình gia tốc \(a=30cos(5\pi t +\frac{\pi}{3})\) m/s2. Lấy \(\pi\)2 = 10. Kể từ lúc vật bắt đầu dao động, thời điểm vật có gia tốc \(a=-15\sqrt{3}m/s^2\) lần thứ 17 là A.5,3 s. B. 3,9 s C. 3,5 s D. 3,3 s
  20. Học Lớp

    Tính quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian T/8 kể từ thời điểm ban đầu?

    Vật dao động điều hòa với phương trình \(x = Acos(8\pi t + \frac{\pi}{4})\). Tính quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian T/8 kể từ thời điểm ban đầu? A.\(A\frac{\sqrt{2}}{2}\) B. \(\frac{A}{2}\) C. \(A\frac{\sqrt{3}}{2}\) D. \(A\sqrt{2}\)