bài tập vật lí

  1. Học Lớp

    Phương trình dao động của một vật dao động điều hòa có dạng

    Phương trình dao động của một vật dao động điều hòa có dạng \(x=Asin(\omega t + \frac{\pi}{6})\). Gốc thời gian lúc vật A.có li độ \(x=\frac{A}{2}\) theo chiều âm. B.có li độ \(x=\frac{A\sqrt{3}}{2}\) theo chiều dương. C.có li độ \(x=\frac{A\sqrt{3}}{2}\) theo chiều âm. D.có li độ...
  2. Học Lớp

    Điểm N cách vị trí cân bằng một đoạn

    Một vật dao động điều hòa với biên độA.Vật đi từ điểm N trên quỹ đạo đến vị trí cân bằng trong khoảng thời gian bằng \(\frac{5}{12}\) chu kì. Điểm N cách vị trí cân bằng một đoạn A.\(\frac{A}{2}\) B.\(\frac{A\sqrt{2}}{2}\) C.A D.\(\frac{A\sqrt{3}}{2}\)
  3. Học Lớp

    Kể từ lúc bắt đầu dao động, quãng đường vật đi được sau thời gian t = 0,5 s bằng

    Một vật dao động điều hòa với phương trình dao động \(x=4cos(10\pi + \frac{\pi}{6})\) cm. Kể từ lúc bắt đầu dao động, quãng đường vật đi được sau thời gian t = 0,5 s bằng A.50 cm. B.40 cm C.45 cm D.55 cm
  4. Học Lớp

    Khi qua vị trí cân bằng vật có tốc độ là

    Một vật dao động điều hoà trên đoạn thẳng dài 10cm. Khi pha dao động bằng \(\pi\)/3 thì vật có vận tốc v =\(- 5 \pi\sqrt{3}\) cm/s. Khi qua vị trí cân bằng vật có tốc độ là: A.5\(\pi\) cm/s B.10\(\pi\) cm/s C.15\(\pi\) cm/s D.40\(\pi\) cm/s
  5. Học Lớp

    Tại thời điểm vật đi qua vị trí cân bằng, tốc độ của vật lúc đó là bao nhiêu?

    Một vật dao dộng điều hòa có chu kỳ T = 3,14s và biên độ là 1 cm. Tại thời điểm vật đi qua vị trí cân bằng, tốc độ của vật lúc đó là bao nhiêu? A.0,5 cm/s B.1 cm/s C.2 cm/s D.3 cm/s
  6. Học Lớp

    Biên độ của vật bằng

    Một vật dao động điều hòa: Khi vật có li độ x1 = 3 cm thì vận tốc là v1 = 4\(\pi\) cm/s, khi vật có li độ x2 = 4 cm thì vận tốc là v1 = 3π cm/s. Biên độ của vật bằng A.6 cm B.8 cm C.5 cm D.10 cm
  7. Học Lớp

    Chọn gốc thời gian là lúc vật đạt li độ cực đại. Hãy viết phương trình dao động của vật?

    Một chất điểm đang dao động điều hòa với biên độ A = 10 cm và tần số f = 2 Hz. Chọn gốc thời gian là lúc vật đạt li độ cực đại. Hãy viết phương trình dao động của vật? A.x= 10sin4\(\pi\)t cm B.x = 10cos4\(\pi\)t cm C.x = 10cos2\(\pi\)t cm D.10sin2\(\pi\)t cm
  8. Học Lớp

    Vào thời điểm t, vật đi qua li độ x = 2,5 cm theo chiều âm, trước đó 2016,5 T li độ của vật là

    Vật dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos\(\frac{2\pi}{T}\)t. Vào thời điểm t, vật đi qua li độ x = 2,5 cm theo chiều âm, trước đó 2016,5 T li độ của vật là A.2,5cm B.-2,5cm C.\(2, 5\sqrt{3}cm\) D.\(-2, 5\sqrt{3}cm\)
  9. Học Lớp

    Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 0,125 s là

    Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 2cos(2\(\pi\)t + \(\pi\)/4) cm. Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 0,125 s là: A.11,3 cm/s B.– 11,3 cm/s C.4,7 cm/s D.– 4,7 cm/s
  10. Học Lớp

    Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 = 1s đến t2 = 4,5 s là

    Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 3cos(2\(\pi\)t - \(\pi\)/4) cm. Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 = 1s đến t2 = 4,5 s là: A.15 cm/s B.- 15 cm/s C.– 12 cm/s D.12 cm/s
  11. Học Lớp

    Kể từ lúc vật bắt đầu dao động, thời điểm vật có gia tốc \(a=15\sqrt{3}\) m/s2 và đang chuyển động chậm dần lần thứ 100 là

    Một vật dao động điều hòa có phương trình gia tốc \(a=30cos(5 \pi t +\frac{\pi}{3})\) m/s2. Lấy \(\pi\)2 = 10. Kể từ lúc vật bắt đầu dao động, thời điểm vật có gia tốc \(a=15\sqrt{3}\) m/s2 và đang chuyển động chậm dần lần thứ 100 là A.39,9 s B.39,7 s. C.19,9 s D.19,7 s
  12. Học Lớp

    Kể từ lúc vật bắt đầu dao động, thời điểm lực kéo về tác dụng lên vật F$_{kv}$ = +1 N lần thứ 25 là

    Một vật có khối lượng 100 g dao động điều hòa. Biết phương trình lực kéo về trong quá trình dao là \(F_{kv}=2cos(5\pi t +\frac{2\pi}{3})\) N. Lấy \(\pi\)2 = 10. Kể từ lúc vật bắt đầu dao động, thời điểm lực kéo về tác dụng lên vật F$_{kv}$ = +1 N lần thứ 25 là A.9,8 s B.5,0 s. C.4,8 s D.2,6 s
  13. Học Lớp

    Tính quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian T/4 kể từ thời điểm ban đầu?

    Vật dao động điều hòa với phương trình \(x = Acos(8 \pi t + \pi/4 )\). Tính quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian T/4 kể từ thời điểm ban đầu? A.\(A\frac{\sqrt{2}}{2}\) B.\(\frac{A}{2}\) C.\(A\sqrt{2}\) D.\(A\frac{\sqrt{3}}{2}\)
  14. Học Lớp

    Tìm quãng đường vật đi được trong 3/8 s kể từ t = 1/3 s?

    Vật dao động với phương trình x = 5cos(4\(\pi\)t + \(\pi\)/6) cm. Tìm quãng đường vật đi được trong 3/8 s kể từ t = 1/3 s? A.16,83 cm B.2,5 cm C.15 cm D.13,86 cm
  15. Học Lớp

    Kể từ thời điểm vật có li độ x = – 1 cm và đang chuyển động chậm dần, thời gian vật đi được quãng đường 34,5 cm gần bằng

    Một vật dao động điều hòa có phương trình dao động \(x=2cos(10\pi t -\frac{\pi}{6})\) cm. Kể từ thời điểm vật có li độ x = – 1 cm và đang chuyển động chậm dần, thời gian vật đi được quãng đường 34,5 cm gần bằng A.0,459 s B.0,875 s C.0,825 s D.0,432 s.
  16. Học Lớp

    Kể từ thời điểm gia tốc của vật a = -8 m/s$^2$, thời gian vật đi được quãng đường 32 cm gần bằng

    Một vật dao động điều hòa có phương trình gia tốc \(a=8cos(4 \pi t +\frac{\pi}{2})\) m/s2. Lấy \(\pi^2\) = 10. Kể từ thời điểm gia tốc của vật a = -8 m/s$^2$, thời gian vật đi được quãng đường 32 cm gần bằng A.0,842 s B.0,873 s C.0,824 s D.0,801 s
  17. Học Lớp

    đang chuyển động nhanh dần, thời gian vật đi được quãng đường 32 cm gần bằng

    Một vật dao động điều hòa có phương trình gia tốc \(a=5cos(5\pi t +\frac{3 \pi}{4})\) m/s2. Lấy \(\pi\)2 = 10. Kể từ thời điểm vận tốc của vật \(v=+5\sqrt{3}\) cm/s và đang chuyển động nhanh dần, thời gian vật đi được quãng đường 32 cm gần bằng A.1,49 s. B.1,87 s C.1,37 s D.1,60 s
  18. Học Lớp

    Trong một chu kỳ dao động, thời gian thế năng không vượt quá 0,00375 J gần bằng

    Một vật có khối lượng 300 g dao động điều hòa với biên độ 4 cm và chu kỳ 0,8 s. Lấy \(\pi\)2 = 10. Trong một chu kỳ dao động, thời gian thế năng không vượt quá 0,00375 J gần bằng A.0,067 s. B.0,133 s. C.0,533 s. D.0,267 s
  19. Học Lớp

    rong một chu kỳ dao động, thời gian vật có động năng không nhỏ hơn

    Một vật dao động điều hòa với chu kỳ T. Trong một chu kỳ dao động, thời gian vật có động năng không nhỏ hơn \(\frac{1}{3}\) lần thế năng là A.\(\frac{2T}{3}\) B.\(\frac{T}{6}\) C.\(\frac{T}{12}\) D.\(\frac{T}{3}\)
  20. Học Lớp

    Tìm quãng đường lớn nhất vật đi được trong khoảng thời gian

    Một vật dao động điều hòa với biên độ A chu kỳ T. Tìm quãng đường lớn nhất vật đi được trong khoảng thời gian \(\frac{601T}{6}\). A.401A B.\(402A-A\sqrt{3}\) C.400A D.\(405A-A\sqrt{3}\)