toán hình 12

  1. Học Lớp

    Phương trình mặt cầu tiếp xúc trục hoành

    Phương trình mặt cầu có tâm \(I\left( {\sqrt 5 ;3;9} \right)\) và tiếp xúc trục hoành là: A. \({\left( {x + \sqrt 5 } \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z + 9} \right)^2} = 86.\) B. \({\left( {x - \sqrt 5 } \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 9} \right)^2}...
  2. Học Lớp

    Phương trình mặt cầu có tâm

    Phương trình mặt cầu có tâm \(I\left( {3;\sqrt 3 ; - 7} \right)\) và tiếp xúc trục tung là: A. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - \sqrt 3 } \right)^2} + {\left( {z + 7} \right)^2} = 61.\) B.\({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - \sqrt 3 } \right)^2} + {\left( {z + 7} \right)^2}...
  3. Học Lớp

    Phương trình mặt cầu (S) có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B sao cho

    Cho điểm \(I\left( {1;1; - 2} \right)\) đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y - 3}}{2} = \frac{{z - 2}}{1}\). Phương trình mặt cầu (S)có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B sao cho \(\widehat {IAB} = {30^o}\) là: A.\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} +...
  4. Học Lớp

    Phương trình mặt cầu (S) có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B sao cho tam giác IAB đều là

    Cho điểm \(I\left( {1;1; - 2} \right)\) đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y - 3}}{2} = \frac{{z - 2}}{1}.\) Phương trình mặt cầu (S)có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B sao cho tam giác IAB đều là A.\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 2}...
  5. Học Lớp

    Phương trình mặt cầu (S)có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B sao cho tam giác IAB vuông là

    Cho các điểm \(I\left( {1;1; - 2} \right)\) và đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + t\\y = 3 + 2t\\z = 2 + t\end{array} \right.\). Phương trình mặt cầu (S)có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B sao cho tam giác IAB vuông là: A.\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1}...
  6. Học Lớp

    Phương trình mặt cầu (S)có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B sao cho tam giác IAB đều là

    Cho điểm \(I\left( {1;0;0} \right)\)và đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 1 + 2t\\z = - 2 + t\end{array} \right.\). Phương trình mặt cầu (S)có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B sao cho tam giác IAB đều là: A.\({\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} + {z^2} =...
  7. Học Lớp

    Phương trình mặt cầu (S) có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B sao cho tam giác IAB vuông

    Cho điểm \(I\left( {1;0;0} \right)\)và đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{{z + 2}}{1}\). Phương trình mặt cầu (S) có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B sao cho tam giác IAB vuông là: A.\({\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 12.\) B. \({\left( {x -...
  8. Học Lớp

    Phương trình mặt cầu (S)có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B sao cho AB = 6

    Cho điểm \(I\left( {1;1; - 2} \right)\) đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y - 3}}{2} = \frac{{z - 2}}{1}.\) Phương trình mặt cầu (S)có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B sao cho AB = 6 là: A.\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2}...
  9. Học Lớp

    Phương trình mặt cầu (S)có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B sao cho AB = 4 là

    Cho điểm \(I\left( {1;0;0} \right)\)và đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{{z + 2}}{1}\). Phương trình mặt cầu (S)có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B sao cho AB = 4 là: A.\({\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 9.\) B.\({\left( {x - 1} \right)^2}...
  10. Học Lớp

    Giao điểm của ∆ và (S) là các điểm có tọa độ

    Cho đường thẳng \(\left( \Delta \right):\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2\\z = - 4 + 7t\end{array} \right.\)và mặt cầu (S): ${x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y + 6z - 67 = 0$. Giao điểm của ∆ và (S) là các điểm có tọa độ: A.∆ và (S) không cắt nhau. B. \(A\left( {1;2;5} \right),B\left(...
  11. Học Lớp

    Tọa độ giao điểm của ∆ và (S) là

    Cho đường thẳng \(d:\frac{{x + 2}}{2} = \frac{{y - 2}}{3} = \frac{{z + 3}}{2}\) và mặt cầu (S) : ${x^2} + {y^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 9$. Tọa độ giao điểm của ∆ và (S) là: A. \(A\left( {0;0;2} \right),{\rm{ }}B\left( { - 2;2; - 3} \right).\) B.\(A\left( {2;3;2} \right).\) C...
  12. Học Lớp

    Số giao điểm của ∆ và (S) là:

    Cho đường thẳng \(\Delta :\frac{{x + 2}}{{ - 1}} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 3}}{{ - 1}}\) và và mặt cầu (S): ${x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 2y - 21 = 0$. Số giao điểm của ∆ và (S) là: A. 2. B.1. C.0. D.3.
  13. Học Lớp

    Phương trình mặt cầu (S) có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm

    Cho điểm \(I(0;0;3)\)và đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + t\\y = 2t\\z = 2 + t\end{array} \right..\) Phương trình mặt cầu (S) có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm \(A,{\rm{ }}B\) sao cho tam giác \(IAB\) vuông là: A.\({x^2} + {y^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} =...
  14. Học Lớp

    Phương trình mặt cầu (S) tiếp xúc với mặt phẳng (P) tại điểm

    Cho hai mặt phẳng $(P{\kern 1pt} {\kern 1pt} ):2x + 3y - z + 2 = 0,$ $(Q):2x - y - z + 2 = 0$. Phương trình mặt cầu (S) tiếp xúc với mặt phẳng $(P)$ tại điểm$A{\kern 1pt} \left( {1; - 1;1{\kern 1pt} } \right){\kern 1pt} $ và có tâm thuộc mặt phẳng $(Q)$ là: A.$(S):{\left( {x + 3}...
  15. Học Lớp

    Gọi B là điểm thuộc tia Oy sao cho mặt cầu tâm

    Cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y - 2z + 2 = 0\) và điểm \(A\left( {2; - 3;0} \right)\). Gọi B là điểm thuộc tia Oy sao cho mặt cầu tâm \(B\), tiếp xúc với mặt phẳng (P) có bán kính bằng 2. Tọa độ điểm \(B\) là: A.\(\left( {0;1;0} \right).\) B.\(\left( {0; - 4;0} \right).\)...
  16. Học Lớp

    Phương trình mặt cầu đi qua

    Cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x + y - z + 5 = 0\) và các điểm \(A\left( {0;0;4} \right),{\rm{ }}B\left( {2;0;0} \right)\). Phương trình mặt cầu đi qua \(O,{\rm{ }}A,{\rm{ }}B\) và tiếp xúc với mặt phẳng (P) là: A.\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 2}...
  17. Học Lớp

    tiếp xúc với mặt phẳng (P) tại H, sao cho điểm A nằm trong mặt cầu là:

    Cho điểm \(A\left( {2;\,5;\,1} \right)\) và mặt phẳng \((P):6x + 3y - 2z + 24 = 0\), H là hình chiếu vuông góc của \(A\) trên mặt phẳng (P). Phương trình mặt cầu (S) có diện tích \(784\pi \) và tiếp xúc với mặt phẳng (P) tại H, sao cho điểm A nằm trong mặt cầu là: A.\({\left( {x - 8} \right)^2}...
  18. Học Lớp

    phương trình mặt cầu có dạng

    Cho đường thẳng \(d\): $\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{{z - 3}}{2}$ và hai mặt phẳng $\left( {{P_1}} \right):\,\,x\, + \,2y\, + \,2z\, - \,2\, = \,0;\;\,$ $\left( {{P_2}} \right):\,\,2x\, + \,y\, + \,2z\, - \,1\, = \,0$. Mặt cầu có tâm \(I\) nằm trên \(d\) và tiếp xúc với 2 mặt...
  19. Học Lớp

    Toán 12 Kiến thức căn bản khối đa diện và thể tích khối đa diện

    A. HÌNH HỌC PHẲNG 1. Các hệ thức lượng trong tam giác vuông: Cho tam giác ABC vuông tại A, AH là đường cao, AM là đường trung tuyến. Ta có: 2. Các tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông: 3. Các hệ thức lượng trong tam giác thường: a. Định lý cosin: b. Định lý...