thể nguyên mẫu ( the infinitive)

  1. Học Lớp

    Nguyên mẫu được dùng thay thế cho mệnh đề qụan hệ

    Nguyên mẫu được dùng thay thế cho mệnh đề qụan hệ A. Nguyên mẫu loại này có thể được dùng sau the first, the second, v.v..., the last, the only và đôi khi sau các dạng so sánh nhất : He loves parties, he is always the first to ccme and the Last to leave (Anh ta thích dự tiệc ; anh ta là người...
  2. Học Lớp

    Nguyên mẫu sau những danh từ nhất định

    Nguyên mẫu sau những danh từ nhất định Một số danh từ có thể được theo sau trực tiếp bởi nguyên mẫu. Một số được dùng nhiều nhất là : Anxiety- sự lo lắng.) attempt (sự cổ gắng.) determination (sự qui định) demand (sự yêu cầu.) desire (sự mong ước.) eagerness (tính nôn nóng.) effort (sự cố...
  3. Học Lớp

    Nguyên mẫu chỉ có to làm tượng trưng

    Nguyên mẫu chỉ có to làm tượng trưng Một nguyên mẫu có thể chỉ có to tượng trưng để tránh lặp lại. Điều này xảy ra chủ yếu sau các động từ như : hate, hope, intend, would like/love, make (bị động), mean, plan, try, want sau các trợ động từ have, need, ought và với used to, be able to và be going...
  4. Học Lớp

    Nguyên mẫu hoàn thành liên tiến

    Nguyên mẫu hoàn thành liên tiến A. Hình thức to have been + hiện tại phân từ : He seems to have been spying for both sides. (Hình như hắn làm gián điệp cho cả hai phía.) B. Cách dùng : Nó được dùng chủ yếu sau các trợ động từ và sau appear và sceni, nhưng nó cũng có thể được dùng sau happen...
  5. Học Lớp

    Nguyên mẫu hoàn thành

    Nguyên mẫu hoàn thành A. Hình thức : To have + quá khứ phân từ : to have worked/spoken B. Cách dùng với các trợ động từ 1. Với was/were để diễn tả kế hoạch không thành. (Xem 114) The house was to have been ready today. (Lẽ ra hôm nay nhà cửa đã xong xuôi rồi) 2. Với should, would, might và could...
  6. Học Lớp

    Nguyên mẫu liên tiến

    Nguyên mẫu liên tiến A. Hình thức : to be + quá khứ phân từ: He seems to be following us (Hình như hắn ta đang theo sau chúng ta.) B Cách dùng Nguyên mẫu liên tiến có thể được dùng : Sau các trợ động từ : They ’ll be wondering where you are. (Họ sẽ thắc mắc anh đang ở đâu đấy.) He may/might be...
  7. Học Lớp

    Các cụm nguyên mẫu ở đầu hoặc cuối câu

    Các cụm nguyên mẫu ở đầu hoặc cuối câu Các cụm nguyên mẫu nhất định có thể được đặt ở đầu hoặc đôi khi ở cuối câu giống như các trạng từ của câu : - To be perfectly frank, you’re a bad driver Hoàn taàn thật tình mà nói, cậu là một lái xe tồi.) To be honest, I just don’t like him Đàng hoàng...
  8. Học Lớp

    Nguyên mẫu sau too, enough và so... as

    Nguyên mẫu sau too, enough và so... as A. too + tính từ/trạng từ + nguyên mẫu. 1. too + tính từ + nguyên mẫu : (a) Nguyên mẫu có thể phục vụ cho chủ từ, Nó có một ý nghĩa chủ động : You are too young to understand. (Con còn quá trẻ để hiểu được.) He was too drunk to drive home. (Anh ta quá...
  9. Học Lớp

    Nguyên mẫu dùng để nối câu (connective link.)

    Nguyên mẫu dùng để nối câu (connective link.) A. Nguyên mẫu được dùng sau only để diễn tả hậu quả của sự thất vọng : He hurried to the house only to find that it was empty. (Anh ta vội vã về nhà chỉ để thất vọng vì không có ai). He hurried, to the house and was disappointed when he found that...
  10. Học Lớp

    Nguyên mẫu chẻ (Split infinitives.)

    Nguyên mẫu chẻ (Split infinitives.) Việc tách đôi nguyên mẫu thường được xem là không hay, nhưng bây giờ thì được rồi ; Trong tiếng Anh thông tục really thường được đặt sau to: It would take ages to really master this subject (Để nắm vững môn này ta thường phải mất bao thế hệ.) Một số trạng từ...
  11. Học Lớp

    Cách dùng nguyên mẫu sau động từ và thành ngữ

    Cách dùng nguyên mẫu sau động từ và thành ngữ A. Can, do, may, must, shall, will : They could do it today (Họ có thể làm nó vào hôm nay.) I may as well start at once. (Tôi cũng có thể bắt đầu ngay.) He will probably object (Anh ta có thể sẽ phản đối.) B. Need và dare, ngoại trừ khi chúng được...
  12. Học Lớp

    Cấu trúc của Nguyên mẫu sau các động từ thuộc ý thức :

    Cấu trúc của Nguyên mẫu sau các động từ thuộc ý thức : A. assume, believe, consider, feel, know, suppose, understand có thể được theo sau bởi túc từ + to be : I consider him to be the best candidate. (Tôi xem ông ấy là ứng cử viên sáng giá nhất.) Nhưng cách dùng that + một thì thường phổ biến...
  13. Học Lớp

    Cấu trúc của nguyên mẫu sau động từ + túc từ

    Cấu trúc của nguyên mẫu sau động từ + túc từ A. Các động từ quan trọng nhất loại này là Advise (khuyên) Allow ( cho phép) Bribe ( đút lót) Command ( ép buộc) Enable (làm cho có thể) Encourage (khuyến khích) Entitle ( gọi tên là) Fell ( cảm thấy) Emplore (cầu khẩn) Hear (nghe) Let ( để cho) Make...
  14. Học Lớp

    Cách dùng nguyên mẫu sau động từ hoặc động từ + túc từ

    Cách dùng nguyên mẫu sau động từ hoặc động từ + túc từ A. Các động từ có thể được dùng nhất là : ask, beg, expect, would hate, help, intend, like (nghĩ là nên), would like (thích), would love, mean, prefer, want, wish : He likes to eat well (Ông ta muốn ăn ngon.) He likes his staff to eat well...
  15. Học Lớp

    Cách dùng cấu trúc Động từ + how/what/v.v.. + nguyên mẫu

    Cách dùng cấu trúc Động từ + how/what/v.v.. + nguyên mẫu A. Các động từ hay dùng nhất là : ask, decide, discouer, find out, forget," know, learn, remember, see(hiểu), show + túc từ, think, understand, want to know, wonder. He discovered how to open the safe (Anh ta phát hiện ra cách mở két sắt)...
  16. Học Lớp

    Cách dùng nguyên mẫu làm túc từ hay thuộc từ

    Cách dùng nguyên mẫu làm túc từ hay thuộc từ A. Hầu hết các động từ có thể được theo sau bởi nguyên mẫu là : agree** (đồng ý) aim (nhằm) appear* (có vẻ) arrange (sắp xếp) ask** (yêu cầu) attempt (cố gắng) bother (phiền) care (phủ định) (để ý) choose (chọn ) claim** (công bố) condescend (hạ...
  17. Học Lớp

    Cách dùng nguyên mẫu làm chủ từ

    Cách dùng nguyên mẫu làm chủ từ A. Một nguyên mẫu hoặc cụm nguyên mẫu có thể làm chủ từ của các động từ : appcar, be, seem Nguyên mẫu được đặt trước : To comproinise appears advisable. (Thỏa hiệp có vẻ đáng trân trọng.) To lean out offlic window is dangerous (Tựa lưng ra ngoài cửa sổ là nguy...
  18. Học Lớp

    Các cách dùng của nguyên mẫu

    Các cách dùng của nguyên mẫu A. Hình thức nguyên mẫu có thể được dùng một mình. We began to walk.(Chúng tôi bắt đầu đi bộ), hoặc như một phần của cụm nguyên mẫu : We began to walk down the road (Chúng tôi bắt đầu đi dạo xuống đường). B. Nguyên mẫu có thể là chủ từ của một cáu (Xem 240.) C...
  19. Học Lớp

    Các hình thức của nguyên mẫu

    Các hình thức của nguyên mẫu A. Ví dụ về các hình thức nguyên mẫu Nguyên mẫu hiện tại : To work, to do (làm việc.). Nguyên mẫu hiện tại liên tiến : to be working (đang làm việc), to be doing (đang làm.) Nguyên mẫu hoàn thành : to have work, to have done (đủ làm việc, đã làm.)...