cách dùng be; have; do

  1. Học Lớp

    Have + túc từ + hiện tại phân từ

    Have + túc từ + hiện tại phân từ A. Cấu trúc này thường được dùng với một giai đoạn thời gian tương lai : I'll have you driving in three days. (Tôi sẽ để anh lái xe trong ba ngày.) Nó cũng có thể được dùng trong quá khứ hay hiện tại : He had them all dancing. (Anh ta dạy mọi người khiêu vũ.) I...
  2. Học Lớp

    Do dùng như một động từ thường

    Do dùng như một động từ thường Do giống như have có thể được dùng như một động từ thường. Nó có thể phủ định và nghi vấn ở thì hiện tại đơn giản và quá khứ đơn giản bằng cách dùng do/did I do not do do you do ? don‘t you do ? He does not do does he do ...
  3. Học Lớp

    Do dùng như trợ động từ

    Do dùng như trợ động từ A. Do được dùng để hình thành thể phủ định và nghi vấn cho thì hiện tại đơn giản và quá khứ đơn giản của những động từ thường (xem 103—5.) He doesn't work (Anh ta không làm việc) He didn’t work (Anh ta đã không làm việc.) Does he work ? (Anh ta có làm việc không ?) Did...
  4. Học Lớp

    Động từ Do

    Động từ Do Các thành phần chính : do, did, done Thì hiện tại Nghi vấn phủ định : do I not/don't I ? do you not/don’t you : does he not/doesn’t he ? .v. .v... do dùng như động từ thường có thể xác định như trên. Nhưng ở thể phủ định và nghi vấn chúng ta thêm nguyên mẫu do cho các hình thức...
  5. Học Lớp

    Have có nghĩa "take" (dùng bữa, "give" (đãi tiệc).v..v..

    Have có nghĩa "take" (dùng bữa, "give" (đãi tiệc).v..v.. A. have cũng có thể được dùng với nghĩa : —"take" (a mael/food hay drink ; a bath/a lesson .v.v.. (Dùng bữa ăn/thức ăn hay thức uống ; đi tắm/học bài .v.v...) —"give" (a party), "entertain" (guests.) (đãi tiệc) ; (tiếp đãi khách khứa.)...
  6. Học Lớp

    Have có nghĩa là (có)

    Have có nghĩa là (có) A. Đây là nghĩa cơ bản của have : He has a black beard (Ông ta có bộ râu đen.) I have had this car for ten years. (Tôi đã có cái xe này được mười năm.) She will have £4,000 a year when she retires. (Bà ta sẽ có 4.000 bảng một năm khi bà ta về hưu.) B. Hình thức : Lưu...
  7. Học Lớp

    Had better + nguyên mẫu không có to

    Had better + nguyên mẫu không có to Had ở đây là một quá khứ không thật, nghĩa của nó là hiện tại hay tương lai : I had/I'd better ring him at once/tomorrow (Tốt hơn là tôi gọi điện cho hắn ngay/ngày mai.) Phủ định được tạo thành với not sau better You had better not miss the last bus (Tốt...
  8. Học Lớp

    Have + túc từ + quá khứ phân từ

    Have + túc từ + quá khứ phân từ A. Cấu trúc này được dùng để diễn đạt một cách rõ ràng hơn những câu như : "I employed someone to clean my car" (Tôi đã thuê người nào đó lau xe của tôi) thay vì nói như thế chúng ta nói: "I had my car cleaned" và thay vì nói:" I got a man to weep my chimneys (Tôi...
  9. Học Lớp

    Have được sử dụng như một trợ động từ

    Have được sử dụng như một trợ động từ A. Hình thức : Các thành phần chinh : have, had, had Danh động từ/hiện tại phân từ : having Thì hiện tại Hình thức phủ định tĩnh lược khác (Chủ yếu dùng trong các thì hoàn thành.) I’ve not, you’ve not, he's not v.v... Nghi vấn phủ định : have I...
  10. Học Lớp

    So sánh it is và there is

    So sánh it is và there is Với cách dùng it is , xem 67. Dưới đây là một số ví dụ giúp bạn tránh lẫn lộn giữa hai hình thức. 1. It is+ tính từ; there is + danh từ It is foggy hay there is a fog ( Trời có sương mù) It was very wet hay There was a lot of rain (Trời rất ẩm) hay (Trời mưa...
  11. Học Lớp

    There is/are, there was/were..v..v.

    There is/are, there was/were..v..v. A. Khi một danh từ tượng trưng cho một người hay vật không xác định làm chủ từ của động từ be chúng ta thường dùng there + be + danh từ. Chúng ta có thể nói : A policeman is at the door Nhưng thường dùng There is a policeman at the door (Viên cảnh sát đứng ở...
  12. Học Lớp

    Be để chỉ sự tồn tại, be + tính từ

    Be để chỉ sự tồn tại, be + tính từ A. be là động từ thường dùng để chỉ: sự tồn tại của, hay để cung cấp tin tức về người hay vật : Tom is a carpenter (Tom là thợ mộc) Malta is an island (Malta là một hòn đảo.) Gold is a metal (Vàng là một kim loại) The dog is in the garden (Con chó ở trong...
  13. Học Lớp

    Be + nguyên mẫu

    Be + nguyên mẫu A. Cấu trúc be + nguyên mẫu: như I am to go là rất quan trọng và có thể được dùng theo những cách sau : 1. Truyền đạt những mệnh lệnh hay những chỉ dẫn : No one is to leave this building without the permission of the police (Không ai được rời khỏi tòa nhà nàymà không có phép...
  14. Học Lớp

    Hình thức và cách dùng trong việc thành lập các thì

    Hình thức và cách dùng trong việc thành lập các thì A. Hình thức Các thành phần chính : be, was, been Danh động từ/hiện tại phân từ : being Thì hiện tại (present tense.) Một hình thức phủ định tĩnh lược khác : You aren’t, he isn’t .v..v... Nghi vấn phủ định: Am I not/Aren’t I ? Are you...