I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Các chữ số La Mã thường dùng là:
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Đọc các số La Mã.
Trong hệ số La Mã , V được đọc là năm.
Nếu thêm I vào phía trước V thành IV thì có giá trị là: \(5 - 1 = 4\)
Nếu thêm I vào phía sau V thành VI thì có giá trị là: \(5 + 1 = 6\)
Dạng 2: Xem đồng hồ có các số La Mã
Từ cách đọc hoặc từ các số hệ thập phân, dùng các kí hiệu của số La Mã, sắp xếp để được số theo yêu cầu.
Dạng 4: Tạo các số La Mã bằng cách xếp hoặc di chuyển que diêm.
- Các chữ số La Mã thường dùng là:
- I : một
- V : năm
- X: mười
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Đọc các số La Mã.
- Ghi nhớ các kí hiệu và giá trị tương ứng của chúng.
- Đọc các số theo vị trí từng kí hiệu có trong số đó.
Trong hệ số La Mã , V được đọc là năm.
Nếu thêm I vào phía trước V thành IV thì có giá trị là: \(5 - 1 = 4\)
Nếu thêm I vào phía sau V thành VI thì có giá trị là: \(5 + 1 = 6\)
Dạng 2: Xem đồng hồ có các số La Mã
- Xem giờ tương tự như cách xem đồng hồ bình thường. Quan sát vị trí kim giờ và kim phút chỉ để xác định số giờ và số phút.
- Đọc số La Mã và xác định số phút tương ứng.
Từ cách đọc hoặc từ các số hệ thập phân, dùng các kí hiệu của số La Mã, sắp xếp để được số theo yêu cầu.
Dạng 4: Tạo các số La Mã bằng cách xếp hoặc di chuyển que diêm.
- Xác định vị trí cần sắp xếp để các que diêm tạo thành số La Mã.
- Từ đó xác định cách di chuyển, thêm, bớt các que diêm để được số theo yêu cầu.
- Em chuyển số La Mã thành các số theo hệ thập phân.
- So sánh như với các số bình thường.