Giải bài 11 trang 22 SGK vật lí 10: Chuyển động thẳng biến đổi đều
A. \(v + {v_0} = \sqrt {2as} \) B. v$^{2 }$+ v$_{0}$$^{2 }$ = 2as
C. \(v - {v_0} = \sqrt {2as} \) D. v$^{2}$ - v$_{0}$$^{2 }$ = 2as
Công thức liên hệ: v$^{2}$ - v$_{0}$$^{2 }$ = 2as
Đề bài
Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động nhanh dần đều?A. \(v + {v_0} = \sqrt {2as} \) B. v$^{2 }$+ v$_{0}$$^{2 }$ = 2as
C. \(v - {v_0} = \sqrt {2as} \) D. v$^{2}$ - v$_{0}$$^{2 }$ = 2as
Lời giải chi tiết
Đáp án D.Công thức liên hệ: v$^{2}$ - v$_{0}$$^{2 }$ = 2as