tích vô hướng của hai vectơ

  1. Học Lớp

    Dạng 4: Tập hợp điểm

    Thí dụ 1 Cho đoạn AB = a cố định. Tìm tập hợp các điểm M thoả mãn: a. MA$^2$ + MB$^2$ = $\frac{{5{a^2}}}{2}$. b. MA$^2$ - MB$^2$ = $\frac{{{a^2}}}{2}$. Giải a. Gọi I là trung điểm AB, ta có: MA$^2$ + MB$^2$ = $^2$MI$^2$ + $\frac{{A{B^2}}}{2}$ = 2MI$^2$ + $\frac{{{a^2}}}{2}$...
  2. Học Lớp

    Dạng 6: Sử dụng biểu thức toạ độ của tích vô hướng

    Phương pháp thực hiện Ta sử dụng kết quả: Nếu $\vec a$(a$_1$, a$_2$), $\vec b$(b$_1$, b$_2$) và α là góc giữa $\vec a$ và $\vec b$ thì: $\vec a$.$\vec b$ = a$_1$.b$_1$ + a$_2$.b$_2$. cosα = $\frac{{{a_1}.{b_1} + {a_2}.{b_2}}}{{\sqrt {a_1^2 + a_2^2} .\sqrt {b_1^2 + b_2^2} }}$. Thí dụ 1: Cho...
  3. Học Lớp

    Dạng 5: Tìm điểm M thoả mãn đẳng thức về tích vô hướng hay độ dài

    Phương pháp thực hiện Ta biến đổi biểu thức ban đầu về một trong các dạng sau: Bài toán 1: AM$^2$ = k > 0, thì M thuộc đường tròn tâm A, bán kính R = $\sqrt k $. Bài toán 2: $\overrightarrow {MA} $.$\overrightarrow {MB} $ = k, với A, B cố định và k không đổi. Khi đó: Gọi I là trung điểm...
  4. Học Lớp

    Dạng 4: Sử dụng tích vô hướng giải các bài toán định lượng, định tính

    Phương pháp thực hiện 1. Với các bài toán định lượng, ta sử dụng các kết quả: a. Gọi α là góc giữa $\overrightarrow a $ và $\overrightarrow b $, ta có: cosα = $\frac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{|\overrightarrow a |.|\overrightarrow b |}}$. b. Để tính độ dài đoạn AB, ta...
  5. Học Lớp

    Dạng 1: Tính tích vô hướng của hai vectơ

    Phương pháp thực hiện Ta lựa chọn một trong các cách sau: Cách 1: Sử dụng định nghĩa bằng cách đưa hai vectơ $\vec a$, $\vec b$ về cùng gốc để xác định được góc α = ($\vec a$, $\vec b$), từ đó: $\vec a$.$\vec b$ = |$\vec a$|.|$\vec b$|.cosα. Cách 2: Sử dụng các tính chất và các hằng đẳng...