đại từ (pronouns)

  1. Học Lớp

    Tính từ và đại từ sở hữu

    Tính từ và đại từ sở hữu Lưu ý rằng không có dấu phẩy được sử dụng ở đây. Các học viên nên cảnh giác với lỗi thông thường là viết sở hữu its có một dấu phẩy (it’s) mang nghĩa là it is. Hình thức cũ của ngôi thứ hai số ít có thể còn thấy ở một số kinh thánh và thơ ca tiền thế kỷ hai mươi là ...
  2. Học Lớp

    Cách dùng tính từ sở hữu và sự hòa hợp của nó

    Cách dùng tính từ sở hữu và sự hòa hợp của nó A. Tính từ sở hữu trong tiếng Anh liên quan đến sở hữu chủ chứ không nhắm đến vật sở hữu. Mọi thứ mà một người đàn ông hay cậu con trai sở hữu thì được dùng với his, mọi thứ mà một phụ nữ hay cô gái sở hữu thì đi với her. Tom’s father is his father...
  3. Học Lớp

    Đại từ chỉ ngôi (Personal pronouns)

    Đại từ chỉ ngôi (Personal pronouns) Hình thức cũ của ngôi thứ hai số ít là : thou (chủ từ) thee (túc từ) B. Cách dùng các hình thức của chủ từ và túc từ 1. you và it không có khó khăn gì vì chúng có hình thức chủ từ và túc từ giống nhau. Die you see the stake? Yes, I saw it and it saw me...
  4. Học Lớp

    Vị trí của đại từ làm túc từ

    Vị trí của đại từ làm túc từ A. Túc từ gián tiếp đứng trước túc từ trực tiếp : I made Ann/her a cake (Tôi đã làm cho Ann/có ta một cái bánh) I sent bill the photos (Tôi đả gởi Bill những tấm ảnh). Tuy nhiên, nếu túc từ trực tiếp là một đại từ nhân xưng thường đặt nó ở sau động từ và sử dụng...
  5. Học Lớp

    Các cách dùng của it

    Các cách dùng của it A. It thông thường được dùng cho một vật hay một con vật mà giống của nó chúng ta không biết và đôi khi ít dùng cho một em bé hay một đứa nhỏ. Where’s my map ? I left it on the table. (Bản đồ của tôi đâu ? Tôi đã để nó trên bàn). Look at that bird. It always comes to my...
  6. Học Lớp

    You, one và they như là đại từ bất định

    You, one và they như là đại từ bất định A. You và one Nếu là chủ từ, cả hai có thể được dùng : Can you/one camp in the forest ? (Bạn/người ta có thể cắm trại trong rừng không ?) Nếu là túc từ you là đại từ thông thường They fine you for parking offences. (Họ phạt anh vì vi phạm đậu xe) You...
  7. Học Lớp

    Phản thân đại từ (reflexive pronouns)

    Phản thân đại từ (reflexive pronouns) A. Các đại từ phản thân là : myself (chính tôi), yourself (chính anh/ chị), himself (chính nó/anh ấy), herself (chính cô ấy), itself (chính nó), ourselves (chính chúng tôi/chúng ta), yourselves (chính các anh/ các chị), themselves (chính họ/chúng nó) lưu ý...
  8. Học Lớp

    Myself, himself, herself, ..v..v.. dùng như đại từ nhấn mạnh

    Myself, himself, herself, ..v..v.. dùng như đại từ nhấn mạnh The king himself gave her the medal (Chính đức vua ban cho cô nàng huy chương) Self được nhấn giọng trong câu nói như thế. Self dùng cách này đại từ không còn là thiết yếu và có thể bỏ đi mà không thay đổi nghĩa. Nó thường nhấn mạnh...
  9. Học Lớp

    Cách dùng của they/them/their với neither/either/someone/everyone/no one..v.v.

    Cách dùng của they/them/their với neither/either/someone/everyone/no one..v.v. Những từ này là số ít và dùng với động từ số ít. Đại từ nhân xưng của nó vì thế sẽ là he/she và tính từ sở hữu, sẽ là his/her (he/his) dùng cho giống đực và sự pha trộn giống). She/her dùng cho giống cái), nhưng nhiều...
  10. Học Lớp

    Đại từ sở hữu thay cho tính từ sở hữu + danh từ

    Đại từ sở hữu thay cho tính từ sở hữu + danh từ A. This is our room hay this (roor) is ours (Đây là căn phòng của chúng tôi hay phòng này là của chúng tôi). This is their car. That car is theirs too (Đây là xe của họ. Xe kia cũng là của họ nữa) You've got my pen (Anh đã lấy cây viết của tôi)...