các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ

  1. Học Lớp

    Cách dùng be afraid (of), be sorry (for), be ashamed (of)

    Cách dùng be afraid (of), be sorry (for), be ashamed (of) A. be afraid of + động danh từ hoặc động danh từ + danh từ/đại từ Ở đây danh động từ thường diễn tả một hành động mà chủ từ sợ sẽ xảy ra. Nó thường không phải là một hành động tự ý : He never swam far out (Nó không bao giờ bơi ra xa.) he...
  2. Học Lớp

    Những động từ dùng với nguyên mẫu hoặc với danh động từ mà không đổi nghĩa

    Những động từ dùng với nguyên mẫu hoặc với danh động từ mà không đổi nghĩa A. Beging, start (bắt đầu), continue (tiếp tục), cease (thôi.) B. Can’t bear (Không thể chịu được.) C. intend (có ý định.) D. advise (khuyên), allow (cho phép), permit (cho phép), recommend (Giới thiệu) E. It...
  3. Học Lớp

    Cách dùng động từ regret, remember, forget

    Cách dùng động từ regret, remember, forget A. regret, remember, forget được dùng với danh động từ khi hành động diễn đạt bởi danh động từ xảy ra sớm hơn. I regret spending so much money = I’m sorry I spent so much money (Tôi hối tiếc là đã xài quá nhiều tiền) [Hành động xài tiền xảy ra trước.]...
  4. Học Lớp

    Cách dùng go on, stop, try, used (to)

    Cách dùng go on, stop, try, used (to) A. go on (= tiếp tục) thường có một động danh từ theo sau nhưng nó được dùng với một nguyên mẫu thường là của các động từ explain, talk, tell khi người nói tiếp tục nói về cùng một chủ đề nhưng chuyển sang một khía cạnh mới : He began by showing us where the...
  5. Học Lớp

    Cách dùng agree/agree to, mean, propose

    Cách dùng agree/agree to, mean, propose A. agree và agree to (to Giới từ) (Đồng ý.) Agree dùng với nguyên mẫu. Nó là cấu trúc phản nghĩa của refuse + nguyên mẫu : When I asked them to wait, Toni agreed to wait a week bid Bill refused to wait another day. (Khi tôi yêu cầu họ đợi Tom thì đồng ý...