Số 1 trong phép nhân và phép chia

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

Tính chất đặc biệt của 1 trong phép nhân và phép chia.
Số 1 trong phép nhân và phép chia.png

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Tính


Thực hiện phép tính khi nhân một số với \(1\) hoặc chia một số bất kì cho \(1\).
Ví dụ: Nhẩm
a) \(6 \times 1 = ?\)
b) \(7:1 = ?\)
Giải​
Ta có:
a) \(6 \times 1 = 6\) (Bất kì số nào nhân với \(1\) cũng bằng chính số đó.)
b) \(7:1 = 7\) (Số nào chia cho \(1\) cũng bằng chính số đó)

Dạng 2: Tìm yếu tố còn thiếu.


  • Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
  • Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Ví dụ: Tìm \(x\), biết: \(x:1 = 8\)
Giải
\(\begin{array}{l}x:1 &= 8\\\,\,\,\,\,x &= 8 \times 1\\\,\,\,\,\,x &= \,\,\,8\end{array}\)
Giá trị của \(x\) cần tìm là \(8\).

Dạng 3: So sánh


  • Thực hiện phép tính.
  • So sánh giá trị vừa tính.
Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \(51 :1..........51 \times 1\)
Giải
\(\begin{array}{ccccc}51 :1 = &51\times 1\\51\,\,\,\,\,\,\,\,&51\end{array}\)
Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu “=“.