Một loại thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của 1 quần thể thuộc loài này qua cá

Một loại thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của 1 quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau:
Thành phần KG P F$_{1}$ F$_{2}$ F$_{3}$ F$_{4}$
AA 7/10 16/25 3/10 1/4 4/9
Aa 2/10 8/25 4/10 2/4 4/9
aa 1/10 1/25 3/10 1/4 1/9
Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:
I. Quần thể này là quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F$_{2}$ chắc chắn là do đột biến.
III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F$_{3}$ không còn khả năng sinh sản.
IV. Nếu F$_{4 }$vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F$_{3}$ thì tần số kiểu hình lặn ở F$_{5}$ là 1/16.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B.4.
C. 2.
D. 3.
 
Đáp án D
Giải thích: Có 3 ý đúng là I, III, IV.
I đúng. Vì tỷ lệ kiểu gen có xu hướng tăng lên từ đời P đến đời F$_{3}$.
II sai. Vì từ F$_{1}$ sang F$_{2}$ tỷ lệ kiểu gen AA giảm mạnh từ 0,64 xuống còn 0,3; nếu là đột biến thì chỉ làm thay đổi tần số alen và kiểu gen rất chậm.
III đúng. Tỷ lệ kiểu gen ở F$_{4}$ phù hợp với trường hợp ngẫu phối mà ở F$_{3}$ kiểu gen aa không tham gia sinh sản.
F$_{3}$: 1AA : 2Aa : 1aa các kiểu gen sinh sản là 1AA : 2Aa → F$_{4}$ là: 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa.
IV đúng. Nếu F$_{4}$ chịu tác động giống F$_{3}$ thì tỷ lệ các kiểu gen sinh sản là 1AA : 1Aa khi đó F$_{5}$ có tỷ lệ kiểu hình lặn aa là: (1/4)$^{2}$ = 1/16.