* Phương trình tổng quát :
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2
Điều kiện: Kim loại là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.
K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
Đặc điểm:
- Muối thu được có hóa trị thấp (đối với kim loại có nhiều hóa trị)
- Sau phản ứng sinh ra khí H2
Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Cu không phản ứng HCl
* Phương pháp chung
- Bảo toàn nguyên tố: nCl = nHCl = 2nH2 ; nSO4 = nH2SO4 = nH2
- Bảo toàn khối lượng: mkim loại + mHCl = mmuối + mH2 hoặc mmuối = mkim loại + mgốc axit
- Bảo toàn electron: ne kim loại cho = ne H nhận
- Khối lượng dung dịch tăng = khối lượng kim loại phản ứng – khối lượng khí H2
+) Kim loại tan trong axit trước, nếu axit hết kim loại mới tác dụng với nước
+) Khí H2 sinh ra có thể do kim loại tác dụng với axit và H2O
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2
Điều kiện: Kim loại là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.
K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
Đặc điểm:
- Muối thu được có hóa trị thấp (đối với kim loại có nhiều hóa trị)
- Sau phản ứng sinh ra khí H2
Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Cu không phản ứng HCl
* Phương pháp chung
- Bảo toàn nguyên tố: nCl = nHCl = 2nH2 ; nSO4 = nH2SO4 = nH2
- Bảo toàn khối lượng: mkim loại + mHCl = mmuối + mH2 hoặc mmuối = mkim loại + mgốc axit
- Bảo toàn electron: ne kim loại cho = ne H nhận
- Khối lượng dung dịch tăng = khối lượng kim loại phản ứng – khối lượng khí H2
- Bài toán hỗn hợp kim loại tan hết trong 1 axit (HCl hoặc H2SO4) tạo khí H2
- Bài toán hỗn hợp kim loại tan hết trong hỗn hợp HCl và H2SO4 tạo khí H2
+) Kim loại tan trong axit trước, nếu axit hết kim loại mới tác dụng với nước
+) Khí H2 sinh ra có thể do kim loại tác dụng với axit và H2O
Sửa lần cuối: