Giải bài Reading - Unit 7 trang 74 SGK tiếng anh lớp 10 phần: The mass media - Phương tiện truyền thông đại chúng

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
Giải bài Reading - Unit 7 trang 74 SGK tiếng anh lớp 10 phần: The mass media - Phương tiện truyền thông đại chúng
A. READING

BEFORE YOU READ
Work with a partner. Ask and answer the following questions.
(Làm việc với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)
1. When do you often watch TV?
2. How many channels are there on our national TV?
3. How many hours per week do you watch TV?
Học lớp hướng dẫn giải
1. I often watch TV after dinner.
2. Besides the channels of national TV Stations and HCM City TV channels, nearly every province has its own television station..
3. I usually watch TV about four hours per week.
Tạm dịch:
1. Bạn thường xem TV khi nào ?
=> Tôi thường xem TV sau bữa tối.
2. Có bao nhiêu kênh trên TV quốc gia của chúng ta?
=> Bên cạnh các kênh truyền hình quốc gia và các kênh truyền hình TP.HCM, hầu hết các tỉnh đều có đài truyền hình riêng.
3. Bạn xem TV bao nhiêu giờ mỗi tuần?
=> Tôi thường xem TV khoảng 4 giờ mỗi tuần.
WHILE YOU READ
Look at some popular programmes, and then do the tasks that follow.
(Nhìn vào vài chương trình phố biến, và sau đó làm bài tập theo sau.)
Click tại đây để nghe:
Reading - Unit 7 trang 74 SGK Tiếng Anh 10.jpg

Dịch bài:

VTV1
05:35 : Thể dục buổi sáng
06:30 : Dân số và Phát triển
07:20 : Phim hoạt hình : Cuộc phiêu lưu của Chú Vịt Donald
08:00 : Phim truyện : Đường đời
09:00 : Tin tức
09:15 : Phim : Khi những con chim trở về
10:15 : Hài kịch : Những bí mật gia đình
11:00 : Nhạc
12:00 : Tin tức 15 phút
13:00 : Phim : Vẻ đẹp của cuộc sống
14:20 : Quân đội nhân dân
16:15 : Phim : Hình phạt
19:00 : Tin tức Thời sự
20:00 : Bình luận thể thao
21:30 : Dân ca
23:00 : Tin tức nổi bật
23:30 : Dự báo thời tiết




VTV2
15:15 : Thế giới động vật hoang dã
17:00 : Vòng quanh thế giới
18:30 : Phim tài liệu khoa học
19:00 : Bình luận kinh doanh
20:00 : Học tiếng Anh qua bài hát




VTV3
07:30 : Chương trình đố vui
09:1.5 : Sân khấu : Trái tim bị đánh cắp
10:00 : Âm nhạc cho thiếu nhi
11: 30 : Chân dung cuộc sống
12:00 : Phim : Hố sâu trong thành phố
14:30 : Sân khấu: Đời tôi
15:15 : Phim tài liệu : Bản chất của ngôn ngữ
16:00 : Văn hóa và Giáo dục
19:00 : Tin tức Thời sự
20:00: Thể thao
21:30: Phim : Những người khách của dân tộc
23:00 : Bóng đá : Liverpool với West Ham


Task 1: The words in A appear in the reading passage. Match them with their definitions in B.
(Những từ ở cột A xuất hiện ở bài đọc. Ghép chúng với định nghĩa ở cột B.)
Reading - Unit 7 trang 74 SGK Tiếng Anh 10.png


Học lớp hướng dẫn giải
1. c 2. a 3. d 4. b


Tạm dịch:
1. hoạt hình: một bộ phim được thực hiện bằng cách chụp một loạt các bản vẽ thay đổi
2. kịch: một vở kịch cho nhà hát, truyền hình hoặc radio
3. hài kịch: một bộ phim hoặc một vở kịch có ý định vui nhộn, thường là với một kết thúc có hậu
4. phim tài liệu: một bộ phim hoặc một chương trình truyền hình cho sự thật về một cái gì đó
Task 2: Decide whether the following statements are true (T) or false (F). Correct the false statements.
(Xác định xem những phát biểu sau là đúng(T) hay sai (F). Sửa thông tin sai.)
Reading - Unit 7 trang 74 SGK Tiếng Anh 10.png


Học lớp hướng dẫn giải

Reading - Unit 7 trang 74 SGK Tiếng Anh 10.png

Tạm dịch:
Reading - Unit 7 trang 74 SGK Tiếng Anh 10.png


Sửa câu sai:
3. The Nature of Language is a documentary programme at 15:15 on VTV2.
⟹ The Nature of Language is the documentary programme at 15:15 on VTV3. It’s an educational programme.
Task 3: Work in pairs. Ask and answer the following questions.
(Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lởi câu hỏi sau.)
1. How many films are on?
2. What time can you watch the news?
3. Which chanel do you recommend to someone who like animals?
4. What programme is on on VTV3 at 7:30?
5. Which channel will you watch if you like folk songs?
6. What is the last programme on VTV3 ?
Học lớp hướng dẫn giải
1. Five films are on.
2. I can watch the news at 9:00, 12:00 noon; 19:00 and 23:00 on VTV1 and at 19:00 on VTV3.


3. VTV2
4. The programme on VTV3 at 7:30 is the "Quiz Show”.
5. You should watch VTV1 at 21:30.
6. The last programme on VTV3 is the “Football”
Tạm dịch:
1. Có bao nhiêu bộ phim đang chiếu?
=> Năm phim đang chiếu.
2. Bạn có thể xem tin tức vào thời gian nào?
=> Tôi có thể xem tin tức lúc 9:00, 12:00 trưa; 19:00 và 23:00 trên VTV1 và lúc 19:00 trên VTV3.
3. Bạn muốn giới thiệu kênh nào cho những người thích những động vật?
=> VTV2
4. Chương trình nào có trên VTV3 lúc 7:30?
=> Chương trình trên VTV3 lúc 7:30 là "Quiz Show".
5. Bạn sẽ xem kênh nào nếu bạn thích các bài hát dân gian?
=> Bạn nên xem VTV1 lúc 21:30.
6. Chương trình cuối cùng trên VTV3 là gì?
=> Chương trình cuối cùng trên VTV3 là “Bóng đá”
AFTER YOU READ
Work in pairs. Tell your partner about one of the TV programs you like watching best and explain why.
(Làm việc từng đôi. Hãy kể cho bạn cùng học với em về một trong những chương trình truyền hình em thích xem nhất và giải thích tại sao.)
Học lớp hướng dẫn giải
I like watching the programmes such as the ’‘Wildlife World" and “Culture and Education” best, because these programmes provide me with the Knowledge of the life of wild animals and of the matters of various cultures and of education in our country and around the world. Thanks to these. I can broaden the horizon of my knowledge .


Tạm dịch:
Tôi thích xem các chương trình như "Thế giới hoang dã" và "Văn hóa và Giáo dục" nhất, bởi vì các chương trình này cung cấp cho tôi kiến thức về cuộc sống của động vật hoang dã và các vấn đề về văn hóa và giáo dục ở nước ta và xung quanh. Tôi có thể mở rộng chân trời kiến thức của mình.