trạng từ (adverbs)

  1. Học Lớp

    Các loại trạng từ

    Các loại trạng từ — Trạng từ chỉ tính cách: bravely (một cách dũng cảm), fast (nhanh), happily (một cách sung sướng), hard (khó khăn, cứng rắn), quickly (một cách nhanh nhẹn), well (tốt, giỏi), (xem 35) — Trạng từ chỉ nơi chốn: by (gần), down (xuống), here (đây), near (gần), there (đó), up...
  2. Học Lớp

    Sự thành lập trạng từ

    Sự thành lập trạng từ A. Nhiều trạng từ chỉ tính cách và một số trạng từ chỉ mức độ được thành lập bằng cách thêm ly vào các tính từ tương xứng: grave (nghiêm trọng) — gravely immediate (ngay tức thì) — immediately slow (từ từ) — slowly — Lưu ý chính tả. (a) âm cuối y đổi thành i: happy —...
  3. Học Lớp

    Các tính từ và trạng từ có hình thức giống nhau

    Các tính từ và trạng từ có hình thức giống nhau B. Các tính từ và trạng từ có hình thức giống nhau. back (phía sau), deep* (sâu), direct* (thẳng, trực tiếp), early (sớm.), enough (đủ), far (xa), fast (nhanh), hard* (cứng rắn), high* (cao), ill (yếu, ốm), just (đúng, chính), kindly (tử tế)...
  4. Học Lớp

    Các hình thức so sánh hơn (comparative) và cực cấp (superlative) của trạng ngữ

    Các hình thức so sánh hơn (comparative) và cực cấp (superlative) của trạng ngữ A. Với những trạng từ có từ hai vần trở lên chúng ta tạo hình thức so sánh hơn và cực cấp bằng cách đặt more và most trước hình thức cấp nguyên : Cấp nguyên so sánh hơn cực cấp quickly (nhanh nhẹn) fortunately...
  5. Học Lớp

    Far, farther/ farthest và further/ furthest

    Far, farther/ farthest và further/ furthest A. further, furtkest (xa hơn, xa nhất) Những từ này giống như farther/farthest, có thể được dùng như những trạng từ chỉ nơi chốn/khoảng cách : It isn't safe to go any further/farther in this fog (Thật không an toàn để đi xa hơn nữa/ xa hơn trong...
  6. Học Lớp

    Much, more,most

    Much, more,most A. More và most có thể được dùng khá rộng rãi : You should ride more. (Anh nên đạp xe nhiều hơn). I use this room most (Tôi sử dụng căn phòng này nhiều nhất). Nhưng much ở cấp nguyên có cách dùng hạn chế. B. Much có nghĩa là "nhiều" có thể bổ nghĩa cho những động từ ở phủ định ...
  7. Học Lớp

    Những cấu trúc so sánh của trạng từ

    Những cấu trúc so sánh của trạng từ Khi động từ giống nhau được yêu cầu dùng trong cả hai mệnh đề thì thường là chúng ta dùng trợ động từ (auxiliary) cho động từ thứ hai (xem 22) A. Với cấp nguyên chúng ta dùng as... as cho động từ xác định và dùng as/so... as cho động từ ở phủ định. He worked...
  8. Học Lớp

    Trạng từ chỉ cách thức (Adverbs of manner)

    Trạng từ chỉ cách thức (Adverbs of manner) A. Trạng từ chỉ cách thức đứng sau động từ : She danced beautifully.(Cô ta khiêu vũ một cách tuyệt vời) hay đứng sau túc từ nếu câu chỉ có một túc từ. He gave her the money reluctantly. (Anh ta đã cho cô ấy tiền một cách miễn cưỡng) They speak English...
  9. Học Lớp

    Trạng từ chỉ nơi chốn (Adverbs of place)

    Trạng từ chỉ nơi chốn (Adverbs of place) away (xa), everywhere (mọi nơi), here (đây), nowhere (không nơi nào), somewhere (nơi nào đó), there (đó, kia) v.v... A. Nếu không có túc từ thì những trạng từ này thường đặt sau động từ : She went away. (Cô ta đã đi xa) He lives abroad. (Anh ta sống ở...
  10. Học Lớp

    Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time)

    Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time) A. Afterwards (sau này), eventually (cuối cùng), lately (gần đây), now (bây giờ), recently (gần đây), soon (ngay), then (sau đó), today (hôm nay), tomorrow (ngày mai),.v..v. và những cụm trạng từ chỉ thời gian: at once (lập tức), since (từ khi), then...
  11. Học Lớp

    Trạng từ chỉ thường xuyên (Adverbs of frequency)

    Trạng từ chỉ thường xuyên (Adverbs of frequency) a)Always (luôn luôn), continually (một cách tiếp tục), frequently (một cách thường xuyên), occasionally (thỉnh thoảng), often (thường), once (một lần), twice (hai lần), periodically (một cách định hành), repeatedly (một cách lặp đi lặp lại)...
  12. Học Lớp

    Thứ tự của các trạng từ và các cụm trạng từ chỉ cách thức, nơi chốn và thời gian khi chúng ở cùng một câu

    Thứ tự của các trạng từ và các cụm trạng từ chỉ cách thức, nơi chốn và thời gian khi chúng ở cùng một câu Những thành ngữ chỉ cách thức thường đứng trước các thành ngữ chỉ nơi chốn: He climbed awkwardly out of the window (Anh ta vụng về leo ra khỏi cửa sổ) He'd study happily anywhere (Anh ta vui...
  13. Học Lớp

    Trạng từ bổ nghĩa câu (Sentence adverbs)

    Trạng từ bổ nghĩa câu (Sentence adverbs) Những trạng từ này bổ nghĩa toàn bộ câu mệnh đề và thường diễn tả ý kiến của người nói người tường thuật. A. Các trạng từ diễn tả mức độ của sự chắc chắn. a) actually (=in fact really) (thật ra), apparently (một cách rõ ràng), certainly (nhất định)...
  14. Học Lớp

    Trạng từ chỉ mức độ (Adverbs of degree)

    Trạng từ chỉ mức độ (Adverbs of degree) absolutely(tuyệt đối), almost (hầu hết), barely (rõ ràng), completely (hoàn thành), enough (đủ), entirely (hoàn toàn), fairly (thật sự), far (xa), hard (khó), just (vừa), much (nhiều), nearly (gần như), quite (hoàn toàn, khá), rather (khá hơn), really...
  15. Học Lớp

    Fairly và rather

    Fairly và rather Cả hai từ này đều có nghĩa là (khá), nhưng fairly chủ yếu được dùng với các tính từ và trạng từ có thuận lợi (bravely) (một cách dũng cảm), good (tốt), nice (tốt, đẹp), well v.v...) trong khi rather chủ yếu được dùng với các tính từ và trạng từ không thuận lợi như :(bad (xấu...
  16. Học Lớp

    Cách dùng chữ Quite với hai nghĩa khác nhau

    Cách dùng chữ Quite với hai nghĩa khác nhau Đây là từ thường gây lúng túng vì nó có hai nghĩa. A. Nó có nghĩa (hoàn toàn) khi được dùng với một từ hay cụm từ diễn đạt ý tưởng của sự hoàn toàn đầy đủ all right (được), certain, determined (nhất định), empty (rỗng không), ked (xong), full (đầy...
  17. Học Lớp

    Cách dùng hardly, scarcely, barely

    Cách dùng hardly, scarcely, barely hardly, scarcely và barely hầu như mang nghĩa phủ định. —hardly chủ yếu được dùng với any, ever, at all hay động từ can : He has nardly any money. (Anh ta hầu như không có tiền) I hardly ever go out (Tôi khó bao giờ đi ra ngoài) It hardly rained at all last...
  18. Học Lớp

    Sự đảo ngược động từ sau những động từ nhất định

    Sự đảo ngược động từ sau những động từ nhất định Những trạng từ và cụm từ nhất định phần lớn đi với một sự hạn chế hay đi với tình cảnh phủ định có thể được nhấn mạnh bằng cách đặt nó ở trước câu hay mệnh đề và tiếp theo sự đảo ngược động từ. Dưới đây là một số trạng từ đó: hardly ever...