tính từ (adjectives)

  1. Học Lớp

    Than/ as + đại từ + trợ động từ (auxiliary)

    Than/ as + đại từ + trợ động từ (auxiliary) A. Khi có hai động từ giống nhau được đặt trước và sau than/as thì chúng ta có thể dùng một trợ động từ cho động từ thứ hai : I earn less than he does (Less than he earns). (Tôi kiếm tiền ít hơn anh ta). Thì (tense) giống nhau không cần dùng ở cả hai...
  2. Học Lớp

    The + tính từ với nghĩa số nhiều

    The + tính từ với nghĩa số nhiều A. blind (mù), deaf (điếc), disabled (bất lực), healthy /sick (mạnh khỏe)/(ốm), living/dead (Sống/chết), rich/poor (giàu/nghèo), unemployed (thất nghiệp) các tính từ nhất định khác miêu tả tính cách và điều kiện con người có thể được đạt trước the và dùng tượng...
  3. Học Lớp

    Tính từ + one/ones và tính từ dùng như đại từ

    Tính từ + one/ones và tính từ dùng như đại từ A. Hầu hết các tính từ có thể được dùng với các đại từ one/ones. Khi one/ones chỉ một danh từ đã đề cập ở trước : Don 't buy the expensive apples ; get the cheaper ones (Đừng mua táo đắt, hãy mua táo rẻ hơn). Hard beds ore healthier than soft ones...
  4. Học Lớp

    Many (nhiều) và much (nhiều) (tính từ và đại từ)

    Many (nhiều) và much (nhiều) (tính từ và đại từ) A. Many và much: many (tính từ) được dùng trước danh từ đếm được. much (tính từ) được dùng trước danh từ không đếm được. He didn't make many mistakes. . (Anh ta không phạm nhiều lỗi). We haven’t much...
  5. Học Lớp

    Các tính từ + nguyên mẫu

    Các tính từ + nguyên mẫu A. Một số những tính từ hữu dụng nhất trong số các tính từ này được sắp xếp nhóm theo nghĩa hay loại dưới đây. Một số tính từ có nhiều nghĩa có thể ở trong hơn một nhóm. (Với tính từ + giới từ xem 96). Những tính từ có đánh dấu (*) cũng có thể được dùng với mệnh đề that...
  6. Học Lớp

    Tính từ + nguyên mẫu/mệnh đề that/giới từ

    Tính từ + nguyên mẫu/mệnh đề that/giới từ A. due (đúng), due to (vì, tại), owing to (nhờ có, do bởi), centain (chắc chắn), sure (chắc), bound (nhất định), confident (chắc chắn). — due: dùng cho thời gian, có thể đi với một nguyên mẫu : The race is due to start in ten minutes. (Cuộc đua bắt...
  7. Học Lớp

    Các loại tính từ

    Các loại chính là :a) Chỉ định (demonstrative),b)Phân loại (distributive.) c) Số lượng, d) Nghi vấn A. Các loại chính là : a) Chỉ định (demonstrative): this, that, these, those (xem 9) b) Phân loại (distributive.): each (mỗi), every (mọi) (xem 46) either, neither (49). c) Số lượng...
  8. Học Lớp

    Vị trí của tính từ : cách dùng thuộc ngữ (attributive) và vị ngữ (predicative)

    Vị trí của tính từ : cách dùng thuộc ngữ (attributive) và vị ngữ (predicative) A. Các tính từ ở trong nhóm từ (a) đến (e) trên đều đứng trước danh từ : This book (cuốn sách này), which boy (cậu con trai nào), my dog (con chó của tôi). Các tính từ ở vị trí này được gọi là tính từ thuộc ngữ...
  9. Học Lớp

    Thứ tự của các tính từ chỉ phẩm chất

    Thứ tự của các tính từ chỉ phẩm chất A. Có nhiều cách sắp xếp thứ tự khác nhau của những tính tử chỉ phẩm chất nhưng thường thì thứ tự đó được sắp xếp như sau : (a) kích thước (Trừ little; nhưng xem C ở dưới) (b) Sự miêu tả tổng quát (bao gồm những tính từ chỉ cá tính và sự xúc cảm). (c) Tuổi...
  10. Học Lớp

    So sánh (comperison)

    So sánh (comperison) A. Có ba mức độ so sánh. B. Những tính từ một vần có hình thức so sánh hơn và cực cấp bằng cách thêm "er" và "est" ở cấp nguyên. bright (sáng), brighter (sáng hơn), brightest (sáng nhất). Những tính từ có tận cùng bằng e thêm r và st brave(dũng cảm), braver (dũng cảm...
  11. Học Lớp

    Các cấu trúc so sánh

    Các cấu trúc so sánh A. Với hình thức cấp nguyên của tính từ, chúng ta dùng as...as (bằng) trong xác định và not as/not so... as (không bằng) trong phủ định A boy of sixteen is often as tall as his father. (Cậu trai mười sáu tuổi thường cao bằng cha của mình) He was as white as a sheet. (Cậu ta...