Lịch sử Đề thi thử lịch sử lần 1 trường Yên Lạc 2 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2020

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
7scv giới thiệu đề thi thử THPTQG 2020 môn Lịch sử lần 1 trường Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc. Nội dung đề thi thử lịch sử lần 1 trường Yên lạc:

Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách ngoại giao của Việt Nam trong việc vận dụng nguyên tắc giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình trong việc giải quyết vấn đề biển Đông?
A. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo, liên kết với các nước lớn như Mĩ, Nhật Bản cùng giải quyết.
B. Không làm tình hình căng thẳng và không mở rộng phạm vi tranh chấp.
C. Tuyên bố lập trường nhất quán của Việt Nam về vấn đề biển Đông là mọi tranh chấp giải quyết bằng biện pháp hòa bình.
D. Đưa ra đầy đủ bằng chứng lịch sử và cơ sở pháp lí để khẳng định chủ quyền của mình đối với hai đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

Câu 2: Đặc điểm riêng của chủ nghĩa đế quốc Nhật là:
A. đế quốc cho vay lãi.
B. đế quốc phong kiến quân phiệt.
C. đế quốc thực dân.
D. đế quốc quân phiệt hiếu chiến.

Câu 3: Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật ngày nay so với cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX là:
A. mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa trên các nghiên cứu khoa học.
B. mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa trên các ngành khoa học cơ bản.
C. mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa trên kinh nghiệm thực tiễn.
D. mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ các nghành công nghiệp chế tạo.

Câu 4: Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là:
A. liên minh chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. chống phá Liên Xô và các nước XHCN trên thế giới.
D. triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

Câu 5: Ý không đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu là:
A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.
B. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
C. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu.
D. người dân không ủng, hộ, không hào hứng với chế độ XHCN.

Câu 6: Sự ra đời khối quân sự NATO và Tổ chức Vác-sa-va tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Tạo nên sự đối lập Đông Âu và Tây Âu.
B. Đặt nhân loại trước nguy cơ chiến tranh thế giới.
C. Xác lập cục diện hai cực, hai phe.
D. Đánh dấu chiến tranh lạnh bùng nổ.

Câu 7: Trật tự thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 có đặc trưng nổi bật nhất là:
A. các cuộc chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều khu vực.
B. chiến tranh bao trùm thế giới.
C. chạy đua vũ trang.
D. hình thành hai phe - tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu.

Câu 8: Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hòa bình và cách mạng thế giới?
A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học kĩ thuật tiên tiến.
B. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân.
C. Liên Xô luôn ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

Câu 9: Đồng tiền EURO chính thức được sử dụng ở nhiều nước EU thay cho các đồng bản tệ
vào năm
A. 1992
B. 1997
C. 1999
D. 2002

Câu 10: Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: “Thời kì đầu sau khi giành được độc lập,
năm nước Indonexia, Malaixia, Xingapo, Philippin và Thái Lan đã tiến hành ....., với mục tiêu
nhanh chóng........, xây dựng nền kinh tế tự chủ”.
A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu... xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu
B. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo............ xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu
C. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.........đẩy mạnh cải cách, mở cửa
D. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.......xóa bỏ phân biệt giàu-nghèo

Câu 11: Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Chính phủ Campuchia thực hiện chính sách ngoại giao như thế nào?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Mâu thuẫn gay gắt với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
C. Đoàn kết với Lào và Việt Nam trong mặt trận chung chống đế quốc Mĩ.
D. Hòa bình, trung lập.

Câu 12: Sự kiện khởi đầu cho Chiến tranh lạnh là
A. Thông điệp của tổng thống Truman (3/1947).
B. Sự ra đời của kế hoạch Mác san (6/1947).
C. Sự ra đời tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (4/1949).
D. Sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế SEV (1/1949).

Câu 13: Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập năm 1949 đánh dấu Trung Quốc đã:
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên xây dựng Chủ nghĩa xã hội.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc chủ nhân dân, tiến lên Tư bản chủ nghĩa.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.