Hỏi: Công thức tính nồng độ mol có biểu thức như thế nào?
Trả lời: Nồng độ mol = số mol chất tan / số lít dung dịch
Công thức nồng độ mol: ${{C}_{M}}=\frac{n}{{{V}_{dd}}}$
Trong đó:
Ví dụ 2: Dung dịch \({H_2}S{O_4}\) có pH = 2. Tính nồng độ mol của \({H_2}S{O_4}\) biết ở nồng độ này \({H_2}S{O_4}\) bị phân ly hoàn toàn.
\({H_2}S{O_4}\) => \(2{H^ + } + SO_4^{2 - }\)
pH = 2 => Nồng độ mol của 2\({H^ + }\) = 10-2
Theo phương trình điện li => nồng độ mol của \({H_2}S{O_4}\) bằng 0.1 M
Ví dụ 3: Hãy tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dung dịch H2SO4 2M
=> mH2SO4 = 0,1.98 = 98 gam
Kết luận: Trong 50 ml dung dịch H2SO4 có 98 gam H2SO4 .
Ví dụ 4: Tính nồng độ mol của dung dịch sau:
120 gam rượu etylic với 1.5 lít nước (biết khối lượng riêng của rượu là 0.8g/ml)
Để tính được nồng độ mol ta cần xác định số mol chất tan ở đây là rượu etylic và thể tích của dung dịch:
Thể tích dung dịch = Thể tích rượu etylic + thể tích nước.
Từ công thức tính khối lượng riêng:
\(d = {\textstyle{m \over V}}\)
=> \(V = {\textstyle{m \over d}}\) = 150 ml
Trả lời: Nồng độ mol = số mol chất tan / số lít dung dịch
Nồng độ mol là gì
Nồng độ mol (kí hiệu CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong một lít dung dịch.Công thức nồng độ mol: ${{C}_{M}}=\frac{n}{{{V}_{dd}}}$
Trong đó:
- CM là nồng độ mol (mol/lit)
- n là số mol chất tan (mol)
- Vdd là thể tích dung dịch (lit)
- Công thức tính số mol chất tan: n = CM . V
- Công thức tính thể tích dung dịch: ${{V}_{dd}}=\frac{n}{{{C}_{M}}}$
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong 200ml dung dịch có hòa tan 32g \(CuSO_4\). Hãy tính nồng độ mol của dung dịchHướng dẫn
Đổi: 200ml = 0,2l- Số mol \(CuSO_4 = \dfrac{32}{160} = 0,2 (mol)\)
- Nồng độ mol của dung dịch \(= \dfrac{n}{V} = \dfrac{0,2}{0,2}= 1(mol/lit)\)
Ví dụ 2: Dung dịch \({H_2}S{O_4}\) có pH = 2. Tính nồng độ mol của \({H_2}S{O_4}\) biết ở nồng độ này \({H_2}S{O_4}\) bị phân ly hoàn toàn.
Hướng dẫn
\({H_2}S{O_4}\) khi phân li hoàn toàn tạo thành 2 ion \({H^ + }\) và ion \(SO_4^{2 - }\):\({H_2}S{O_4}\) => \(2{H^ + } + SO_4^{2 - }\)
pH = 2 => Nồng độ mol của 2\({H^ + }\) = 10-2
Theo phương trình điện li => nồng độ mol của \({H_2}S{O_4}\) bằng 0.1 M
Ví dụ 3: Hãy tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dung dịch H2SO4 2M
Hướng dẫn
Áp dụng công thức tính nồng độ mol CM=n/Vdd ta có nH2SO4 = CM.V = 0,1 mol=> mH2SO4 = 0,1.98 = 98 gam
Kết luận: Trong 50 ml dung dịch H2SO4 có 98 gam H2SO4 .
Ví dụ 4: Tính nồng độ mol của dung dịch sau:
120 gam rượu etylic với 1.5 lít nước (biết khối lượng riêng của rượu là 0.8g/ml)
Để tính được nồng độ mol ta cần xác định số mol chất tan ở đây là rượu etylic và thể tích của dung dịch:
Thể tích dung dịch = Thể tích rượu etylic + thể tích nước.
Từ công thức tính khối lượng riêng:
\(d = {\textstyle{m \over V}}\)
=> \(V = {\textstyle{m \over d}}\) = 150 ml
Sửa lần cuối: