7 câu sóng cơ trích đề thi thử vật lý chuyên vinh năm 2019 lần 2

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
Câu 1: Mức cường độ âm được xác định theo biểu thức
A. $10\log \frac{I}{{{I_o}}}(dB)$
B. $10\log \frac{I}{{{I_o}}}(B)$
C. $\log \frac{I}{{{I_o}}}(dB)$
D. $\log \frac{{{I_o}}}{I}(B)$

Đáp án A.

Câu 2: Trong hiện tượng giao thoa, gọi Δφ là độ lệch pha của hai sóng thành phần cùng tần số tại điểm M. Với n là số nguyên, biên độ dao động tổng hợp tại M trong vùng giao thoa cực đại khi Δφ có trị số bằng
A. $\left( {2n + 1} \right)\frac{\pi }{2}$
B. nπ
C. 2nπ
D. (2n + 1)π

Đáp án C

Câu 3: Hai nguồn phát sóng kết hợp A, B trên mặt thoáng của một chất lỏng dao động theo phương trình u$_A$ = 6 cos(20π)t (mm), u$_B$ = 4 cos 20πt (mm). Coi biên độ sóng không giảm theo khoảng cách, tốc độ truyền sóng là v = 40 cm/s. Khoảng cách giữa hai nguồn AB = 20 cm. Số điểm dao động với tốc độ cực đại bằng 16π cm/s trên đoạn AB là
A. 10.
B. 9.
C. 20.
D. 18.
Giải​
$\begin{array}{l} {a_B} = 10cm \to {v_B}_{\max } = 200\pi mm/s = 20\pi cm/s\\ \lambda = \frac{v}{f} = 4cm\\ - \frac{{20}}{4} \le k \le \frac{{20}}{4} \to - 5 \le k \le 5 \end{array}$
k=-5 và 5 ứng với hai nguồn A, B; còn lại k chạy từ -4 đến+4, với mỗi k ứng với một bụng sóng, có v$_{Bmax}$=20πcm/s. Trong một bụng sóng có 2 điểm dao động với v$_{max}$ = 16π (cm/s) nên ta có N=2+9x2=20 điểm.

Đáp án C

Câu 4: Để đo độ sâu vực sâu nhất thế giới Mariana ở Thái Bình Dương, người ta dùng phương pháp định vị hồi âm bằng sóng siêu âm. Sau khi phát ra siêu âm hướng xuống biển thì sau 14,53 giây, người ta nhận được tín hiệu phản xạ của nó từ đáy biển. Tốc độ truyền sóng siêu âm trong nước biển là 1500 m/s và trong không khí là 340 m/s. Độ sâu của vực Mariana là
A. 2470,1 m.
B. 4940,2 m.
C. 21795 m/s.
D. 10897,5 m.
Giải​
$2.\left( {\frac{l}{{340}} + \frac{h}{{1500}}} \right) = 14,53$; cho l=1m ta tìm được h=10893,09m

Đáp án D

Câu 5: Một sóng ngang lan truyền trên mặt nước với tần số góc ω = 10 rad/s, biên độ A = 20 cm. Khi một miếng gỗ đang nằm yên trên mặt nước thì sóng bắt đầu truyền qua. Hỏi miếng gỗ sẽ được sóng làm văng lên đến độ cao (so với mặt nước yên lặng) lớn nhất là bao nhiêu? (coi rằng miếng gỗ sẽ rời khỏi mặt nước khi gia tốc của nó do sóng tạo ra đúng bằng gia tốc trọng trường g = 10m/s$^2$ ).
A. 25 cm.
B. 35 cm.
C. 20 cm.
D. 30 cm.
Giải​
$\begin{array}{l} a = - {\omega ^2}x = 10 \to x = 0,1m = 10cm\\ v = \omega \sqrt {{A^2} - {x^2}} = 10\sqrt {{{20}^2} - {{10}^2}} = 100\sqrt 3 cm/s = \sqrt 3 m/s \end{array}$
Miếng gỗ coi như được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc vo=v ở độ cao h=10cm; khi đạt tới độ cao cực đại thì vận tốc miếng gỗ bằng 0 ta có ${S_2} = \frac{{ - v_o^2}}{{ - 2.g}} = 0,15m = 15cm \to S = h + {S_2} = 25cm$

Đáp án A.

Câu 6: Một sóng cơ truyền trên sợi dây dài theo trục Ox. Tại một thời điểm nào đó, sợi dây có dạng như hình vẽ, phần tử tại M đang đi xuống với tốc độ 20$\sqrt 2 $ cm/s. Biết rằng, khoảng cách từ vị trí cân bằng của phần tử tại M đến vị trí cân bằng của phần tử tại O là 9 cm. Chiều và tốc độ truyền của sóng là
Chiều và tốc độ truyền của sóng là.JPG
A. từ phải sang trái, với tốc độ 1,2 m/s.
B.từ trái sang phải, với tốc độ 1,2 m/s
C. từ phải sang trái, với tốc độ 0,6 m/s.
D. từ trái sang phải, với tốc độ 0,6 m/s.
Giải​
Gọi N là điểm đạt biên độ cực đại tại thời điểm đang xét, vẽ vòng tròn lượng giác ta thấy N chậm pha hơn M một góc π/4, O chậm pha hơn M một góc 3π/4 => sóng truyền từ M đến N đến O.
$\begin{array}{l} \frac{{3\pi }}{4} = \frac{{2\pi .9}}{\lambda } \to \lambda = 24cm\\ 20\pi \sqrt 2 = \omega \sqrt {{4^2} - {{(2\sqrt 2 )}^2}} \to \omega = 10\pi \\ \to f = 5Hz \to v = \lambda .f = 120cm/s \end{array}$

Chọn đáp án A.

Câu 7: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất. Gọi L là khoảng cách giữa A và B ở thời điểm t. Biết rằng giá trị L$^2$ phụ thuộc vào thời gian t được mô tả bằng đồ thị hình bên. Điểm N trên dây có vị trí cân bằng là trung điểm của AB khi dây duỗi thẳng. Gia tốc dao động của N có giá trị lớn nhất bằng
Gia tốc dao động của N có giá trị lớn nhất bằng.JPG
A. $5{\pi ^2}(m/{s^2})$
B. $2,5{\pi ^2}(m/{s^2})$
C. $2,5\sqrt 2 {\pi ^2}(m/{s^2})$
D. $10\sqrt 2 {\pi ^2}(m/{s^2})$
Giải​
${L^2} = \frac{{{\lambda ^2}}}{{16}} + {x^2} \to \left\{ \begin{array}{l} \frac{{{\lambda ^2}}}{{16}} = 144 \to \lambda = 48cm\\ \frac{{{\lambda ^2}}}{{16}} + a_B^2 = 169 \to {a_B} = 5cm \end{array} \right. \to {a_N} = {a_B}.\sin (\frac{{2\pi }}{\lambda }.\frac{\lambda }{8}) = 2,5\sqrt 2 cm$
${a_{N\max }} = {\omega ^2}.{a_N}$; từ đồ thị ta thấy $\frac{T}{4} = 0,05s \to T = 0,2s \to \omega = 10\pi rad/s \to {a_{N\max }} = 2,5{\pi ^2}\sqrt 2 m/{s^2}$

Chọn đáp án C.