X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở ( M$_{Y}$ > M$_{X}$ > 50, X, Y chứa không quá 2 liên kết trong phân tử), Z là trieste tạo bởi X, Y

Thu Trangg

New member
X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở ( M$_{Y}$ > M$_{X}$ > 50, X, Y chứa không quá 2 liên kết trong phân tử), Z là trieste tạo bởi X, Y và glixerol. Đốt cháy 16,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,665 mol O$_{2}$. Mặt khác 0,45 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,2 mol Br$_{2}$. Nếu đun nóng 16,5 gam E với 240 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 26,34.
B. 29,94.
C. 24,48.
D. 25,60.
 

Lê Minh Ngọc

New member
Đáp án C
$16,5E\left\{ \begin{array}{l} X\\ Y\\ Z \end{array} \right.$$\xrightarrow{{{O}_{2}}:0,665}$$\left\{ \begin{array}{l} C{O_2}:x\\ {H_2}O:y \end{array} \right.$
BTKL: ${{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}=37,78$
${{n}_{KOH}}=0,24\to {{n}_{O\left( E \right)}}=2{{n}_{KOH}}=0,48$
$ \to \left\{ \begin{array}{l} 2x + y = 0,48 + 0,665.2\left( {BT{\rm{ O}}} \right)\\ 44x + 18y = 37,78 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x = 0,65\\ y = 0,51 \end{array} \right.$
Ta có: 0,45 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,2 mol Br$_{2}$ nên:
$\overline{{{k}_{1}}}=\frac{0,2}{0,45}=\frac{4}{9}$ (trong đó k$_{1}$ là số liên kết giữa C và C trong hỗn hợp E)
Khi đốt E, k là số liên kết tổng của E.
${{n}_{E}}=\frac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{k-1}\to {{n}_{E}}.k-{{n}_{E}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}\left( 1 \right)$
${{n}_{E}}.k={{n}_{E}}.{{k}_{1}}+{{n}_{\pi \left( COO \right)}}={{n}_{E}}.{{k}_{1}}+{{n}_{COO}}={{n}_{E}}.{{k}_{1}}+{{n}_{KOH}}\left( 2 \right)$
$\begin{array}{l} {n_E}.{k_1} + {n_{KOH}} - {n_E} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}\\ \to {n_E}.\frac{4}{9} + 0,24 - {n_E} = 0,65 - 0,51\\ \to {n_E} = 0,18\\ \to E\left\{ \begin{array}{l} Axit:a\\ Este:b \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a + b = 0,18\\ a + 3b = 0,24 \end{array} \right.\\ \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,15\\ b = 0,03 \end{array} \right. \end{array}$
Sau khi E tác dụng với KOH có: $ \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{{H_2}O}} = {n_{Axit}} = 0,15\\ {n_{Glixerol}} = {n_{Este}} = 0,03 \end{array} \right.$
BTKL: ${{m}_{E}}+{{m}_{KOH}}={{m}_{m}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}+{{m}_{Glixerol}}\to {{m}_{m}}=24,48\left( g \right)$.
Lưu ý:
Việc biến đổi để tìm ra số mol của E khá phức tạp, cần có kỹ năng hóa học lẫn toán học. Tuy nhiên, cần phân biệt k trong các công thức:
k là số liên kết bội trong este, bao gồm cả liên kết trong COO và liên kết mạch cacbon.
${{n}_{E}}=\frac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{k-1}$
k$_{1}$ là số liên kết trong mạch cacbon: $\overline{{{k}_{1}}}=\frac{{{n}_{B{{r}_{2}}}}}{{{n}_{E}}}$.