Phương Pháp Toạ độ Trong Không Gian| Phương Trình Mặt Phẳng |
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz. Cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x + y - z - 5 = 0,\) mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2{\rm{x}} - 2y + 2{\rm{z}} - 1 = 0.\) Viết phương trình mặt phẳng \(\left( \gamma \right)\) song song với mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và cắt mặt cầu (S) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 1
A. \(x + y - z = 0\) hoặc \(x + y - z - 6 = 0.\)
B. \(x + y - z = 0\) hoặc \(x + y - z + 6 = 0.\)
C. \(x + y - z + 1 = 0\) hoặc \(x + y - z + 6 = 0.\)
D. \(x + y - z + 1 = 0\) hoặc \(x + y - z - 6 = 0.\)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz. Cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x + y - z - 5 = 0,\) mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2{\rm{x}} - 2y + 2{\rm{z}} - 1 = 0.\) Viết phương trình mặt phẳng \(\left( \gamma \right)\) song song với mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và cắt mặt cầu (S) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 1
A. \(x + y - z = 0\) hoặc \(x + y - z - 6 = 0.\)
B. \(x + y - z = 0\) hoặc \(x + y - z + 6 = 0.\)
C. \(x + y - z + 1 = 0\) hoặc \(x + y - z + 6 = 0.\)
D. \(x + y - z + 1 = 0\) hoặc \(x + y - z - 6 = 0.\)