Toán lớp 1 Trừ các số tròn chục

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
Trừ các số tròn chục là kiến thức học sinh lớp 1 phải học, chủ đề này thuộc chương 3 trong sgk toán. Ngoài học Trừ các số tròn chục, các em còn được thực hành cẩn thẩn. Để tìm hiểu chi tiết thêm, mời bạn đọc bài sau:

I. KIẾN THỨC HỌC SINH CẦN NHỚ
  • Biết đặt tính , làm tính trừ các số tròn chục.
  • Trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90 ;
  • Giải được bài toán có phép trừ.
Giải được bài toán có phép trừ.png


II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Thực hiện phép tính.

Thực hiện phép trừ hai số tròn chục bằng cách trừ các số của hàng đơn vị rồi trừ các số ở hàng chục.

Ví dụ: Đặt tính và tính 40 - 10
Thực hiện phép trừ hai số tròn chục bằng cách trừ các số của hàng đơn...jpg


Dạng 2: Bài toán có lời văn
  • Đọc và phân tích đề bài: Xác định các số đã cho, số lượng tăng hoặc giảm và yêu cầu của bài toán.
  • Tìm lời giải cho bài toán: Em dựa vào các từ khóa “thêm”, “bớt”, “tất cả”, “còn lại”…để xác định phép tính cần dùng cho bài toán.
  • Trình bày lời giải cho bài toán: Viết rõ ràng lời giải, phép tính, đáp số.
  • Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
Ví dụ: Một cửa hàng có 30 hộp quà, họ bán được 10 hộp quà. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu hộp quà?
Phân tích: Muốn tìm số hộp còn lại thì cần lấy số hộp ban đầu trừ đi số hộp đã bán.
Hướng dẫn giải
Cửa hàng còn lại số hộp quà là: 30 - 10 = 20 (hộp quà)
Đáp số: 20 hộp quà.

Dạng 3: So sánh
Muốn so sánh hai hoặc nhiều phép trừ các số tròn chục thì cần thực hiện phép tính rồi so sánh các kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 70 - 30......70 - 40
Hướng dẫn giải

\begin{array}{l}70 - 30 < 70 - 40\\\,\,\,\,\,\,\,40\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,30\end{array}
Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu <.