Tổng hợp công thức sinh học lớp 12 bản đầy đủ nhất

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
Tổng hợp công thức sinh học 12 là tài liệu hệ thống toàn bộ công thức tính toán trong chương trình học của môn Sinh học 12. Những công thức sinh học 12 đầy đủ nhất này sẽ giúp các bạn học sinh, đặc biệt các bạn đang luyện thi đại học môn Sinh, nắm vững các công thức môn Sinh học, chuẩn bị tốt cho các kì thi THPT Quốc gia sắp tới.
công thức sinh học 12.png

Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN

DẠNG 1: TÍNH SỐ NU CỦA ADN ( HOẶC CỦA GEN )

1) Đối với mỗi mạch: Trong AND, 2 mạch bổ sung nhau nên số nu và chiều dài của 2 mạch bằng
nhau.
TÍNH SỐ NU CỦA ADN.JPG

2) Đối với cả 2 mạch: Số nu mỗi loại của AND là số nu loại đó ở 2 mạch.
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2+ T2
G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
%A + %G = 50% = N/2
Số nu mỗi loại của AND.JPG

+ Do mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nu = 20 nu nên ta có: N = 20 x số chu kì xoắn
+ Mỗi nu có khối lượng là 300 đơn vị cacbon nên ta có:
nu có khối lượng là 300 đơn vị cacbon.JPG

DẠNG 2: TÍNH CHIỀU DÀI

Mỗi mạch có N/2 nu, chiều dài của 1 nu là 3,4 A0.
Mỗi mạch có 0,5N nu.JPG

DẠNG 3: TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIDRO VÀ SỐ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ

1) Số liên kết Hidro:
  • A của mạch này liên kết với T của mạch kia bằng 2 liên kết hidro.
  • G của mạch này liên kết với X của mạch kia bằng 3 liên kết hidro.
H = 2A + 3G​
2) Số liên kết cộng hóa trị:
  • Trong mỗi mạch đơn, 2 nu kế tiếp nối với nhau bằng một liên kết hóa trị, vậy N/2 nu sẽ có số liên kết hóa trị là N/2 – 1 liên kết.
=> Số liên kết hóa trị giữa các nu trong cả 2 mạch của AND là: ( N/2 – 1 )2 = N – 2
  • Trong mỗi nu có một liên kết hóa trị ở axit photphoric với đường C5H10O4.
=> Số liên kết hóa trị trong cả phân tử AND là: N – 2 + N = 2N – 2.

DẠNG 4: TÍNH SỐ NU TỰ DO CẦN DÙNG

1) Qua 1 đợt nhân đôi:
Atd = Ttd = A = T
Gtd = Xtd = G = X​
2) Qua nhiều đợt tự nhân đôi:
Qua nhiều đợt tự nhân đôi.JPG

DẠNG 5: TÍNH SỐ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ ĐƯỢC HÌNH THÀNH VÀ PHÁ VỠ

1) Qua 1 đợt tự nhân đôi
Hphá vỡ = HADN
Hhình thành = 2 x HADN
HThình thành = 2( N/2 – 1 )H = ( N – 2 )H
2)Qua nhiều đợt tự nhân đôi:
qua nhiều đợt tự nhân đôi bản thân.JPG

DẠNG 6: TÍNH THỜI GIAN TỰ SAO

Công thức
TÍNH THỜI GIAN TỰ SAO.png

DẠNG 7: TÍNH SỐ CÁCH MÃ HÓA CỦA ARN VÀ SỐ CÁCH SẮP ĐẶT A AMIN TRONG CHUỖI POLIPEPTIT

Các loại a.amin và các bộ ba mã hoá: Có 20 loại a amin thường gặp trong các phân tử prôtêin như sau
1) Glixêrin : Gly
2) Alanin : Ala
3) Valin : Val
4 ) Lơxin : Leu
5) Izolơxin : Ile
6 ) Xerin : Ser
7 ) Treonin : Thr
8 ) Xistein : Cys
9) Metionin : Met
10) A. aspartic : Asp
11)Asparagin : Asn
12) A glutamic : Glu
13) Glutamin :Gln
14) Arginin : Arg
15) Lizin : Lys
16) Phenilalanin: phe
17) Tirozin: Tyr
18) Histidin : His
19) Triptofan : Trp
20) Prôlin : pro
Bảng bộ ba mật mã:
Bảng bộ ba mật mã.JPG

Kí hiệu:
* mã mở đầu
** mã kết thúc

BÀI 2+3: QUÁ TRÌNH SAO MÃ VÀ DỊCH MÃ-ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN

DẠNG 1: TÍNH SỐ RIBONUCLEOTIT CỦA AR


TÍNH SỐ RIBONUCLEOTIT CỦA ARN.png

DẠNG 2: TÍNH CHIỀU DÀI VÀ SỐ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ CỦA ARN

1) Chiều dài:
TÍNH CHIỀU DÀI VÀ SỐ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ CỦA ARN.png

2) Số liên kết cộng hóa trị:
  • Trong mỗi ribonu: rN
  • Giữa các ribonu: rN – 1
  • Trong phân tử ARN : HTARN = 2rN – 1

DẠNG 3: TÍNH SỐ RIBONUCLEOTIT TỰ DO CẦN DÙNG

1) Qua một lần sao mã:
rAtd = Tgốc
rUtd = Agốc
rGtd = Xgốc
rXtd = Ggốc
rNtd =0,5N​
2) Qua nhiều lần sao mã:
Số phân tử ARN = số lần sao mã = k
Qua nhiều lần sao mã.png

DẠNG 4: TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIDRO VÀ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ

1)Qua một lần sao mã:
Hđứt = Hhình thành = HAD
2) Qua nhiều lần sao mã:
TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIDRO VÀ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ.png

DẠNG 5: TÍNH THỜI GIAN SAO MÃ

1) Đối với mỗi lần sao mã: TGsao mã = dt.rN
dt là thời gian để tiếp nhận một ribonucleotit
sao mã.JPG

2) Đối với nhiều lần sao mã: (k lần)
TGsao mã = TGsao mã một lần + ( k – 1 )Δt
Δt là thời gian chuyển tiếp giữa 2 lần sao mã liên tiếp.

DẠNG 6: CẤU TRÚC PROTEIN


số bộ ba sao mã.png

DẠNG 7: TÍNH SỐ AXIT AMIN TỰ DO CẦN DÙNG


giải mã tạo thành.png

DẠNG 8: TÍNH SỐ PHÂN TỬ NƯỚC – SỐ LIÊN KẾT PEPTIT


số phân tử nước.png

DẠNG 9: TÍNH SỐ tARN

ta có:
  • Nếu có x phân tử giải mã 3 lần ⇒ số a.a do chúng cung cấp là 3x.
  • Nếu có y phân tử giải mã 2 lần ⇒ số a.a do chúng cung cấp là 2y.
  • Nếu có z phân tử giải mã 1 lần ⇒ số a.a do chúng cung cấp là z.
Tổng số a.a cần dùng là: 3x + 2y + z = Σa.a tự do cần dùng​

DẠNG 10: SỰ CHUYỂN DỊCH CỦA RIBOXOM TRÊN mARN


SỰ CHUYỂN DỊCH CỦA RIBOXOM TRÊN mARN.png

Δt : khoảng thời gian riboxom phía sau trượt chậm hơn riboxom phía trước.
  • Riboxom 1: t
  • Riboxom 2: t + Δt
  • Riboxom 3: t + 2 Δt
  • Riboxom 4: t + 3 Δt
  • Riboxom n: t + (n – 1) Δt

DẠNG 11: TÍNH THỜI GIAN TỔNG HỢP CÁC PHÂN TỬ PROTEIN


TÍNH THỜI GIAN TỔNG HỢP CÁC PHÂN TỬ PROTEIN.png

DẠNG 12: TÍNH SỐ AXIT AMIN TỰ DO CẦN DÙNG ĐỐI VỚI CÁC RIBOXOM CÒN TIẾP XÚC VỚI mARN


TÍNH SỐ AXIT AMIN TỰ DO CẦN DÙNG ĐỐI VỚI CÁC RIBOXOM.png

BÀI 4: ĐỘT BIẾN GEN

DẠNG 1: THAY ĐỔI LIÊN KẾT HIĐRÔ

Mất :
  • Mất 1 ( A – T ) : Số liên kết hiđrô giảm 2 .
  • Mất 1 ( G – X ) : Số liên kết hiđrô giảm 3 .
Thêm :
  • Thêm 1 ( A – T ) : Số liên kết hiđrô tăng2 .
  • Thêm1 ( G – X ) : Số liên kết hiđrô tăng 3 .
Thay :
  • Thay 1 ( A – T ) bằng 1 (G – X) : Số liên kết hiđrô tăng 1 .
  • Thay 1 ( G – X ) bằng 1 (A – T) : Số liên kết hiđrô giảm1 .
c) 5 - BU
  • Gây đột biến thay thế gặp A - T bằng gặp G - X
  • Sơ đồ: A - T -> A - 5 - BU -> 5 - BU - G - > G - X
d) EMS
  • Gây đột biến thay thế G - X bằng cặp T - A hoặc X - G
  • Sơ đồ G - X -> EMS - G -> T(X) - EMS - T - S hoặc X - G

DẠNG 2 : LIÊN QUAN ĐẾN CHIỀU DÀI GEN

a) Chiều dài không thay đổi:Thay số cặp nucleotit bằng nhau .
b) Chiều dài thay đổi :
  • Mất : Gen đột biến ngắn hơn gen ban đầu .
  • Thêm : Gen đột biến dài hơn gen ban đầu
  • Thay cặp nucleotit không bằng nhau.

DẠNG 3 : LIÊN QUAN ĐẾN PHÂN TỬ PROTÊIN

a) Mất hoặc thêm: Phân tử protein sẽ bị thay đổi từ axitamin có nucleotit bị mất hoặc thêm .
b)Thay thế:
  • Nếu bộ ba đột biến và bộ ba ban đầu cùng mã hóa 1 axitamin thì phân tử protein sẽ không thay đổi
  • Nếu bộ ba đột biến và bộ ba ban đầu mã hóa aa khác nhau thì phân tử protein có 1 aa thay đổi

DẠNG 4: PHÂN LOẠI ĐỘT BIẾN ĐIỂM

Ta có
  • Đột biến Câm: xảy ra bazo thứ 3 của 1 bộ ba nhưng aa không bị thay đổi
  • Đột biến dịch khung: Xen mất Nu khung sẽ đọc thay đổi
  • Đột biến Vô nghĩa: tạo bộ ba quy định mã kết thúc
  • Đột biến nhầm nghĩa- thay đổi bộ ba và làm xuất hiện bộ ba mới

BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ

DẠNG 1: TÍNH SỐ TẾ BÀO CON TẠO THÀNH


TÍNH SỐ TẾ BÀO CON TẠO THÀNH.png

DẠNG 2: TÍNH SỐ NST TƯƠNG ĐƯƠNG VỚI NGUYÊN LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TRONG QUÁ TRÌNH TỰ NHÂN ĐÔI CỦA NST

Tổng số NST sau cùng trong tất cả các tế bào con 2n.2x
Tổng số NST tương đương với NLCC khi 1 tế bào 2n qua x đợt nguyên phân là:
ΣNST = 2n.2x – 2n = 2n(2x - 1 )​
Số NST chứa hoàn toàn nguyên liệu mới: ΣNSTmới = 2n.2x – 2.2n = 2n(2x – 2 )
Số NST MTrường NB CC ở thế hệ cuối cùng: 2n.(2k-1)

DẠNG 3. TÍNH THỜI GIAN NGUYÊN PHÂN


1) Thời gian của một chu kì nguyên phân: Là thời gian của 5 giai đoạn, có thể được tính từ đầu kì trung gian đến hết kì cuối.
2)Thời gian qua các đợt nguyên phân:

DẠNG 4. TÍNH SỐ GIAO TỬ HÌNH THÀNH VÀ SỐ HỢP TỬ TẠO RA

1) Tạo giao tử( đực XY, cái XX):
  • Tế bào sinh tinh qua giảm phân cho 4 tinh trùng gồm 2 loại X và Y.
  • Số tinh trùng hình thành = số tế bào sinh tinh x 4
  • Số tinh trùng X hình thành = số tinh trùng Y hình thành.
  • Tế bào sinh trứng qua giảm phân chỉ cho 1 tế bào trứng loại X và 3 thể định hướng (sau này sẽ biến mất ).
  • Số trứng hình thành = số tế bào trứng x 1.
  • Số thể định hướng = số tế bào trứng x 3.
2) Tạo hợp tử: Một tinh trùng loại X kết hợp với trứng tạo thành một hợp tử XX, một tinh trùng Y kết hợp với trứng tạo thành hợp tử XY.
  • Số hợp tử XX = số tinh trùng X thụ tinh.
  • Số hợp tử XY = số tinh trùng Y thụ tinh.
3) Hiệu suất thu tinh (H):
hiệu suất thụ tinh.png


DẠNG 5: Xác định tần số xuất hiện các tổ hợp gen khác nhau về nguồn gốc NST


a. Tổng quát: Để giải các bài toán về nguồn gốc NST đối với loài sinh sản hữu tính, GV cần phải giải thích cho
HS hiểu được bản chất của cặp NST tương đồng: một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
Trong giảm phân tạo giao tử thì:
  • Mỗi NST trong cặp tương đồng phân li về một giao tử nên tạo 2 loại giao tử có nguồn gốc khác nhau ( bố hoặc mẹ ).
  • Các cặp NST có sự PLĐL, tổ hợp tự do. Nếu gọi n là số cặp NST của tế bào thì: Số giao tử khác nhau về nguồn gốc NST được tạo nên = 2n.
→ Số tổ hợp các loại giao tử qua thụ tinh = 2n . 2n = 4n
Vì mỗi giao tử chỉ mang n NST từ n cặp tương đồng, có thể nhận mỗi bên từ bố hoặc mẹ ít nhất là 0
NST và nhiều nhất là n NST nên số giao tử mang a NST của bố (hoặc mẹ) = Cna.
→ Xác suất để một giao tử mang a NST từ bố (hoặc mẹ) = Cna / 2n
Số tổ hợp gen có a NST từ ông (bà) nội (giao tử mang a NST của bố) và b NST từ ông (bà) ngoại (giao tử mang b NST của mẹ) = Cna . Cnb.
→ Xác suất của một tổ hợp gen có mang a NST từ ông (bà) nội và b NST từ ông (bà) ngoại =
Cna . Cnb / 4n

b. VD
Bộ NST lưỡng bội của người 2n = 46.
  • Có bao nhiêu trường hợp giao tử có mang 5 NST từ bố?
  • Xác suất một giao tử mang 5 NST từ mẹ là bao nhiêu?
  • Khả năng một người mang 1 NST của ông nội và 21 NST từ bà ngoại là bao nhiêu?
Giải​
* Số trường hợp giao tử có mang 5 NST từ bố: = Cna = C235
* Xác suất một giao tử mang 5 NST từ mẹ: = Cna / 2n = C235 / 223
* Khả năng một người mang 1 NST của ông nội và 21 NST từ bà ngoại:
= Cna . Cnb / 4n = C231 . C2321 / 423 = 11.(23)2 / 423

BÀI 6: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

Đột biến cấu trúc NST : Có 4 dạng
chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể.png

VD ở người: Mất đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22 gây bệnh bạch cầu ác tính
  • 3 NST số 13 – 15 : sứt môi, thừa ngón, chết yểu
  • 3 NST số16 -18 : ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé

BÀI 7: ĐỘT BIỄN SỐ LƯỢNG NST

DẠNG 1: THỂ LỆCH BỘI

a/ Các dạng :
  • Thể khuyết (không) : 2n – 2 ; Thể khuyết kép : 2n – 2 - 2 .
  • Thể 1: 2n – 1 ; Thể 1 kép : 2n – 1 – 1 .
  • Thể 3: 2n + 1 ; Thể 3 kép : 2n + 1+ 1 .
  • Thể 4: 2n + 2 ; Thể 4 kép : 2n + 2 + 2 .
(n: Số cặp NST)
dạng đột biến.JPG

VD: Bộ NST lưỡng bội của loài = 24. Xác định:
  • Có bao nhiêu trường hợp thể 3 có thể xảy ra?
  • Có bao nhiêu trường hợp thể 1 kép có thể xảy ra?
  • Có bao nhiêu trường hợp đồng thời xảy ra cả 3 đột biến; thể 0, thể 1 và thể 3?
Giải​
Số trường hợp thể 3 có thể xảy ra: 2n = 24→ n = 12
Trường hợp này đơn giản, lệch bội có thể xảy ra ở mỗi cặp NST nên HS dễ dàng xác định số trường
hợp = n = 12. Tuy nhiên GV nên lưu công thức tổng quát để giúp các em giải quyết được những bài
tập phức tạp hơn .

Thực chất: số trường hợp thể 3 = Cn1 = n = 12
Số trường hợp thể 1 kép có thể xảy ra: HS phải hiểu được thể 1 kép tức đồng thời trong tế bào có 2 thể 1.
Thực chất: số trường hợp thể 1 kép = Cn2 = n(n – 1)/2 = 12.11/2 = 66
* Số trường hợp đồng thời xảy ra cả 3 đột biến: thể 0, thể 1 và thể 3:
GV cần phân tích để HS thấy rằng:
  • Với thể lệch bội thứ nhất sẽ có n trường hợp tương ứng với n cặp NST.
  • Với thể lệch bội thứ hai sẽ có n – 1 trường hợp tương ứng với n – 1 cặp NST còn lại.
  • Với thể lệch bội thứ ba sẽ có n – 2 trường hợp tương ứng với n – 2 cặp NST còn lại.
Kết quả = n(n – 1)(n – 2) = 12.11.10 =1320. Tuy nhiên cần lưu ý công thức tổng quát cho HS.
Thực chất: số trường hợp đồng thời xảy ra 3 thể lệch bội
= Ana = n!/(n –a)! = 12!/(12 – 3)!
= 12!/9! = 12.11.10 = 1320

b/ Lệch bội trên NST thường của người: Hội chứng Down:
- Cặp NST thứ 21 của người bệnh Down có 3 NST (2n+1; 47), của người bình thường là 2 NST.Do
1 trứng mang 2 NST 21 x 1 t/trùng bình thường)
  • là nam (nữ), cổ ngắn, gáy rộng và dẹt
  • khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa
  • các ngón tay ngắn, cơ thể chậm phát triển
  • si đần, vô sinh.
- Sự tăng tỉ lệ trẻ mới sinh mắc bệnh Down theo tuổi người mẹ
Phụ nữ không nên sinh con khi tuổi đã ngoài 40.
  • Vì khi tuổi người mẹ càng cao, các tế bào bị lão hóa => cơ chế phân ly NST bị rối loạn
c/ Thể dị bội ở cặp NST giới tính của người:
1. Hội chứng XXX (2n+1;47)
Cặp NST số 23 có 3NST X - Nữ, buồng trứng và dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, khó có con
2. H.C Tớcnơ XO (2n-1; 45):
Cặp NST số 23 chỉ có 1NST X - Nữ, lùn, cổ ngắn, không có kinh nguyệt, si đần.
3. H.C Klinefelter XXY: (2n+1;47) :
Cặp NST 23 có 3 NST là XXY - Nam, bị bệnh mù màu, thân cao, chân tay dài, si đần và thường vô sinh
Cách viết giao tử thể ba 2n+1 (dễ nhầm với 3n)
- Thực vật: Cơ thể 2n+1 ở hoa đực chỉ cho hạt phấn n có khả năng thụ tinh (giao tử n+1 bất thụ)
Hoa cái cho cả giao tử n và n+1 có khả năng thụ tinh
- VD1: KG aaa và Aaa ở hoa cái theo sơ đồ sau
Thể dị bội ở cặp NST giới tính của người.png

- Hoa đực: aaa chỉ chi giao tử a; Aaa: cho 1/3A+2/3ª có khả năng thụ tinh (từ sơ đồ trên)

DẠNG 2: THỂ ĐA BỘI

a. Các dạng
  • Đa bội chẵn : Tứ bội (4n) ,Lục bội (6n) , Bát bội (8n) ...
  • Đa bội lẻ : Tam bội (3n) , Ngũ bội (5n) , Thất bội (7n) ...
b.Cách viết giao tử
Cách viết giao tử.png

DẠNG 3: BÀI TOÁN NGƯỢC CHO TỶ LỆ ĐỒNG HỢP LẶN=> KG P


BÀI TOÁN NGƯỢC CHO TỶ LỆ ĐỒNG HỢP LẶN.png

BÀI 11+12 QUY LUẬT PHÂN LY VÀ PHÂN LY ĐỘC LẬP

DẠNG 1: PHƯƠNG PHÁP CHUNG GIẢI BÀI TẬP


1.Trường hợp 1: Đề bài cho đầy đủ các kiểu hình ở đời sau áp dụng Ql phân ly độc lập:
Bước 1: tìm trội lặn và quy ước gen
Trội lặn: 3 phương pháp:
* Do đầu bài cho
* F1 đồng tính (100%) KH nào đó, thì đó là KH trội
* Xét tỷ lệ tính trạng: KH nào đi với 3 là trội VD Cao/thấp=3/1
- Quy ước gen: Trội chữ cái In hoa, lặn chữ cái thường
Bước 2 : Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng ở đời sau :
  • 3/1→ định luật 2 của Menđen ==> Kiểu gen của cá thể đem lai : Aa x Aa .
  • 1/2/1→ trội không hoàn toàn ==> Kiểu gen của cá thể đem lai : Aa x Aa .
  • 1/1 → là kết quả của phép lai phân tích ==> Kiểu gen của cá thể đem lai : Aa x aa .
Bước 3 : Xét sư di truyền các cặp tính trạng ở đời sau : nhân tỷ lệ KH các phép lai riêng ở bước 2
nếu trùng với tỷ lệ KH của đầu bài=> tuân theo quy luật Phân ly độc lập
Bước 4: Viết sơ đồ lai

2. Trường hợp 2 : Đề bài chỉ cho 1 loại kiểu hình ở đời sau :
a) Lai 2 cặp tính trạng : Sẽ gặp một trong các tỉ lệ sau :
  • 2 tính trạng lặn : 6,25 % = 1/16 .
  • 1 trội , 1 lặn : 18,75 % = 3/16 .
b) Lai 3 cặp tính trạng : Sẽ gặp một trong các tỉ lệ sau :
  • 3 tính trạng lặn : 1,5625 % = 1/64 .
  • 2 tính trạng lặn , 1 tính trạng trội : 4,6875 % = 3/64 .
  • 1 tính trạng lặn , 2 tính trạng trội : 14,0625 % = 9/64 .

DẠNG 2: TÍNH SỐ LOẠI VÀ TÌM THÀNH PHẦN GEN CỦA GIAO TỬ

1)Số loại giao tử: Không tùy thuộc vào số cặp gen trong KG mà tùy thuộc vào số cặp gen dị hợp.
Trong đó:
  • KG của cá thể gồm 1 cặp gen dị hợp sẽ sinh ra 21 loại giao tử.
  • KG của cá thể gồm 2 cặp gen dị hợp sẽ sinh ra 22 loại giao tử.
  • KG của cá thể gồm 3 cặp gen dị hợp sẽ sinh ra 23 loại giao tử.
Số loại giao tử của cá thể có KG gốm n cặp gen dị hợp = 2n tỉ lệ tương đương.
2)Thành phần gen của giao tử: Sử dụng sơ đồ phân nhánh Auerbac qua các ví dụ sau:
TÍNH SỐ LOẠI VÀ TÌM THÀNH PHẦN GEN CỦA GIAO TỬ.png

DẠNG 3: TÍNH SỐ KIỂU TỔ HỢP – KIỂU GEN – KIỂU HÌNH VÀ CÁC TỈ LỆ PHÂN LI Ở ĐỜI CON

1) Kiểu tổ hợp: Số kiểu tổ hợp = số giao tử đực x số giao tử cái
Chú ý: Khi biết số kiểu tổ hợp => biết số loại giao tử đực, giao tử cái => biết số cặp gen dị hợp trong kiểu gen của cha hoặc mẹ.
2) Số loại và tỉ lệ phân li về KG, KH:
  • Tỉ lệ KG chung của nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau.
  • Số KH tính trạng chung bằng số KH riêng của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau.
Ví dụ:
A hạt vàng,
B hạt trơn,
D thân cao.
P: AabbDd x AaBbdd.
Số loại và tỉ lệ phân li về KG, KH.png

  • Số KG chung = ( 1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb)(1Dd:1dd) = 3.2.2 = 12.
  • Số KH chung = (3 vàng : 1 xanh)(1 trơn : 1 nhăn)(1 cao : 1 thấp) = 2.2.2 = 8.
VD Xét 5 locut gen phân ly độc lập trên NST thường, mỗi locut có hai alen. Tính số kiểu gen
khác nhau trong quần thể thuộc các trường hợp sau đây:
a) Số kiểu gen đồng hợp 1 cặp gen
b) Số kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen
c) Số kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen
d) Số kiểu gen đồng hợp 4 cặp gen
e) Số kiểu gen đồng hợp 5 cặp gen
f) Tổng số kiểu gen khác nhau
Cách giải
a) Số kiểu gen đồng hợp 1 cặp gen = 21 .C51 = 2 x 5 = 10
b) Số kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen = 22 .C52 = 40
c) Số kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen = 23 .C53 = 80
d) Số kiểu gen đồng hợp 4 cặp gen = 24 .C54 = 80
e) Số kiểu gen đồng hợp 5 cặp gen = 25 .C55 = 32
Tổng số kiểu gen khác nhau = 35 = 243

DẠNG 4: TÌM KIỂU GEN CỦA BỐ MẸ

1) Kiểu gen riêng của từng loại tính trạng:
Ta xét riêng kết quả đời con F1 của từng loại tính trạng.
a)F1 đồng tính:
  • Nếu P có KH khác nhau => P : AA x aa.
  • Nếu P có cùng KH, F1 là trội => P : AA x AA hoặc AA x Aa
  • Nếu P không nêu KH và F1 là trội thì 1 P mang tính trạng trội AA, P còn lại có thể là AA, Aa hoặc aa.
b) F1 phân tính có nêu tỉ lệ: F1 phân tính tỉ lệ 3:1
  • Nếu trội hoàn toàn: => P : Aa x Aa
  • Nếu trội không hoàn toàn thì tỉ lệ F1 là 2:1:1.
  • Nếu có gen gây chết ở trạng thái đồng hợp thì tỉ lệ F1 là 2:1.
*F1 phân tính tỉ lệ 1:1 Đây là kết quả phép lai phân tích => P : Aa x aa.
c) F1 phân tính không rõ tỉ lệ: Dựa vào cá thể mang tính trạng lặn ở F1. aa => P đều chứa gen lặn a, phối hợp với KH ở P ta
suy ra KG của P.

2)Kiểu gen chung của nhiều loại tính trạng:
a)Trong phép lai không phải là phép lai phân tích:
Ta kết hợp kết quả lai về KG riêng của từng loại tính trạng với nhau.
Ví dụ: Cho hai cây chưa rõ KG và KH lai với nhau thu được F1 : 3/8 cây đỏ tròn, 3/8 cây đỏ bầu dục,
1/8 cây vàng tròn, 1/8 cây vàng bầu dục. Tìm hiểu 2 cây thuộc thế hệ P.
Giải​
phép lai không phải là phép lai phân tích.JPG

b)Trong phép lai phân tích:
Không xét riêng từng tính trạng mà phải dựa vào kết quả phép lai để xác định tỉ lệ và thành phần gen của mỗi loại giao tử sinh ra => KG của cá thể đó.

Ví dụ: Thực hiện phép lai phân tích 1 cây thu được kết quả 25% cây đỏ tròn, 25% cây đỏ bầu dục.
Xác định KG của cây đó.
Giải​
Kết quả F1 chứng tỏ cây nói trên cho 4 loại giao tử tỉ lệ bằng nhau là AB, Ab, aB, ab.
Vậy KG cây đó là : AaBb.
Tìm tỉ lệ phân tích về KH ở thế hệ con đối với loại tính trạng để từ đó xác định quy luật di
truyền chi phối.
  • 3:1 là quy luật di truyền phân tích trội lặn hoàn toàn.
  • 1:2:1 là quy luật di truyền phân tích trội không hoàn toàn (xuất hiện tính trạng trung gian do gen nằm trên NST thường hoặc giới tính.
  • 1:1 hoặc 2:1 tỉ lệ của gen gây chết.
1.1.2. Khi lai 2 hay nhiều cặp tính trạng:
  • Tìm tỉ lệ phân tích về kiểu hình ở thế hệ con đối với mỗi loại tính trạng.
  • Nhân tỉ lệ KH riêng rẽ của loại tính trạng này với tỉ lệ KH riêng của loại tính trạng kia.
Nếu thấy kết quả tính được phù hợp với kết quả phép lai thì có thể kết luận 2 cặp gen quy
định 2 loại tính trạng đó nằm trên 2 cặp NST khác nhau, di truyền theo định luật phân li độc lập của
Menden (trừ tỉ lệ 1:1 nhân với nhau).

Ví dụ: Cho lai hai thứ cà chua: quả đỏ-thân cao với quả đỏ-thân thấp thu được 37.5% quả đỏ-
thân cao: 37.5% quả đỏ -thân thấp: 12.5% quả vàng-thân cao: 12.5% quả vàng-thân thấp. Biết rằng
mỗi tính trạng do 1 gen quy định.
Giải​
+ Xét riêng từng tính trạng ở thế hệ con:
( 37,5% + 37,5% ) đỏ : ( 12,5% + 12,5% ) vàng = 3 đỏ : 1 vàng
( 37,5% + 12,5% ) cao : ( 37,5 % + 12,5% ) thấp = 1 cao : 1 thấp
+ Nhân 2 tỉ lệ này ( 3 đỏ : 1 vàng ) ( 1 cao : 1 thấp ) = 3 đỏ-cao : 3 đỏ-thấp : 1 vàng-cao : 1
vàng-thấp, phù hợp với phép lai trong đề bài. Vậy 2 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên 2 cặp
NST khác nhau.
Tìm số kiểu gen của một cơ thể và số kiểu giao phối.png

Tổng quát hơn, nếu một cây dị hợp về n cặp allen giao phấn với cây dị hợp về m cặp allen thì
ta có:
  • Cây dị hợp về n cặp allen có 2n loại giao tử
  • Cây dị hợp về m cặp allen có 2m loại giao tử
Do đó
cặp allen giao phấn với cây dị hợp về m cặp allen.png

DẠNG 5: Tìm số kiểu gen của một cơ thể và số kiểu giao phối

Một cơ thể có n cặp gen nằm trên n cặp NST tương đồng, trong đó có k cặp gen dị hợp và m = n - k cặp gen đồng hợp. Số kiểu gen có thể có của cơ thể đó tính theo công thức: $A = C_n^{n - k}{.2^{n - k}} = C_n^m{.2^m}$
Trong đó: A là số kiểu gen có thể có của cơ thể đó
n là số cặp gen
k là số cặp gen dị hợp
m là số cặp gen đồng hợp

Ví dụ: Trong cơ thể có 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng, cơ thể bố có 3 cặp gen dị hợp, 1
cặp gen đồng hợp. còn mẹ thì ngược lại. Có bao nhiêu kiểu giao phối có thể xáy ra?
A. 64
B. 16
C. 256
D. 32
Giải​
CÁCH 1: Giải theo cách liệt kê các kiểu gen có thể có của cơ thể bố mẹ sau đó nhân lại với nhau:
+ Xét cơ thể bố: có 3 cặp gen dị hợp, 1 đồng hợp => các kiểu gen có thể có:
AaBbCcDD AaBbCcdd
AaBbCCDd AaBbccDd
AaBBCcDd AabbCcDd
AABbCcDd aaBbCcDd
Vậy có tất cả là 8 trường hợp có thể xảy ra
+ Xét cơ thể mẹ: có 1 cặp dị hợp, 3 cặp đồng hợp=> các kiểu gen có thể có:
AaBBCCDD AabbCCDD
AaBBCCdd AabbCCdd
AaBBccDD AabbccDD
AaBBccdd Aabbccdd
Nếu ta giả định Aa là cặp gen dị hợp còn 3 cặp gen còn lại đồng hợp thì ta liệt kê được 8 kiểu gen,
sau đó ta thay đổi vai trò dị hợp cho 3 cặp gen còn lại. Lúc đó, số kiểu gen có thể có của cơ thể mẹ
là: 8 . 4 = 32
Suy ra, số kiểu giao phối là: 8 . 32 = 256
chọn đáp án C

CÁCH 2: Áp dụng công thức tính:
Số kiểu gen có thể có của cơ thể bố là: $A = C_4^1{.2^1} = \frac{{4!}}{{\left( {4 - 1} \right)!.1!}}{.2^1} = 4.2 = 8$
Số kiểu gen có thể có của cơ thể mẹ là: $B = C_4^3{.2^3} = \frac{{4!}}{{\left( {4 - 3} \right)!.3!}} = {2^3} = 4.8 = 32$
Suy ra, số kiểu giao phối là: 8 . 32 = 256
chọn đáp án C

BÀI 13: TƯƠNG TÁC GEN

1. Các dạng:
  • 9:3:3:1 hoặc 9:6:1 hoặc 9:7 là tính trạng di truyền theo tương tác bổ trợ (bổ sung).
  • 12:3:1 hoặc 13:3 là tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế trội.
  • 9:3:4 là tương tác át chế do gen lặn.
  • 15:1 là tương tác cộng gộp kiểu không tích lũy các gen trội
2. Tương tác giữa các gen không alen: Mỗi kiểu tương tác có 1 tỉ lệ KH tiêu biểu dựa theo biến dạng của (3:1)2 như sau:
2.1. Các kiểu tương tác gen:
2.1.1. Tương tác bổ trợ có 3 tỉ lệ KH: 9:3:3:1; 9:6:1; 9:7.
2.1.1.1. Tương tác bổ trợ gen trội hình thành 4 KH: 9:3:3:1
A-B- ≠ A-bb ≠ aaB- ≠ aabb thuộc tỉ lệ: 9:3:3:1
2.1.1.2. Tương tác bổ trợ gen trội hình thành 3 KH: 9:6:1
A-B- ≠ (A-bb = aaB-) ≠ aabb thuộc tỉ lệ 9:6:1
2.1.1.3. Tương tác bổ trợ gen trội hình thành 2 KH: 9:7
A-B- ≠ (A-bb = aaB- = aabb) thuộc tỉ lệ 9:7
2.1.2. Tương tác át chế có 3 tỉ lệ KH: 9:3:4; 12:3:1; 13:3
2.1.2.1. Tương tác át chế gen trội hình thành 3 KH: 12:3:1
(A-B- = A-bb) ≠ aaB- ≠ aabb thuộc tỉ lệ 12:3:1
2.1.2.2. Tương tác át chế gen trội hình thành 2 KH: 13:3
(A-B- = A-bb = aabb) ≠ aaB- thuộc tỉ lệ 13:3
2.1.2.3. Tương tác át chế gen lặn hình thành 3 KH: 9:3:4
A-B- ≠ aaB- ≠ (A-bb = aabb) thuộc tỉ lệ 9:3:4
2.1.3. Tác động cộng gộp (tích lũy) hình thành 2 KH: 15:1
(A-B- = A-bb = aaB-) ≠ aabb
Tổng quát n cặp gen tác động cộng gộp => tỉ lệ KH theo hệ số mỗi số hạng trong khai triển của
nhị thức Newton (A+a)n.
=> Tương tác bổ trợ kèm theo xuất hiện tính trạng mới
Tương tác át chế ngăn cản tác dụng của các gen không alen.
Tương tác cộng gộp mỗi gen góp phần như nhau vào sự phát triển.

2.2. Dạng toán thuận:
+ Cho biết kiểu tương tác tìm tỉ lệ phân li ở đời con
Ví dụ : Ở ngựa sự có mặt của 2 gen trội A và B cùng kiểu gen qui định lông xám, gen A có khả năng đình chỉ hoạt động của gen B nên gen B cho lông màu đen khi không đứng cùng với gen A trong kiểu gen. Ngựa mang 2 cặp gen đồng hợp lặn cho kiểu hình lông hung. Các gen phân li độc lập trong quá trình di truyền. Tính trạng màu lông ngựa là kết quả của hiện tượng nào?
A. tác động cộng gộp
C. Tác động ác chế
B. Trội không hoàn toàn
D. Tác động bổ trợ
Giải​
Theo đề gen A có khả năng đình chỉ hoạt động của gen B, gen B chỉ biểu hện kiểu hình khi không đứng cùng với gen A trong cùng 1 kiểu gen.
Hay nói cách khác là gen A át chế hoạt động của gen trội B
Suy ra, Tính trạng màu lông ngựa là kết quả của hiện tượng tương tác át chế
=> chọn đáp án: C

+ Cho biết kiểu gen (kiểu hình) của bố mẹ tìm tỉ lệ phân li về kiểu gen và kiểu hình ở đời con.

Ví dụ 1: Lai hai dòng bí thuần chủng quả tròn được F1 toàn quả dẹt; F2 gồm 271 quả dẹt : 179 quả
tròn : 28 quả dài. Sự di truyền hình dạng quả tuân theo quy luật di truyền nào?
A. Tương tác át chế
B. Tương tác cộng gộp
C. Trội không hoàn toàn
D. Tương tác bổ trợ
Giải​
Xét tỉ lệ KH đời con là: 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài
9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài
Quy luật di truyền chi phối là: Tương tác bổ trợ
=> Chọn đáp án D

Chú ý: Đối với các bài toán dạng này, ta coi số nhỏ nhất như 1 đơn vị, rồi chia các số lớn hơn với nó

Ví dụ 2: Cho lai hai dòng vẹt thuần chủng lông vàng với lông xanh, được F1 toàn màu hoa thiên lý (xanh-vàng).F2 gồm 9/16 màu thiên lý : 3/16 lông vàng : 3/16 lông xanh : 1/16 lông trắng. Tính trạng này di truyền theo quy luật:
A. Phân li độc lập
B. Tương tác gen
C.Trội không hoàn toàn
D. Liên kết gen
Giải​
Tỉ lệ phân tính về KH ở thế hệ F2 là: 9:3:3:1
Mà đây là kết quả của phép lai của hai cá thể về một cặp tính trạng tương phản .
Nên suy ra tính trạng này di truyền theo quy luật tương tác gen
Chọn đáp án B

2.3. Dạng toán nghịch: Thường dựa vào kết quả phân tính ở thế hệ lai để suy ra số kiểu tổ hợp giao tử và số loại bố mẹ => số cặp gen tương tác.
Sau khi xác định được số cặp gen tương tác, đồng thời xác định được kiểu gen của bố mẹ và suy ra sơ đồ lai có thể có của phép lai đó để thấy tỉ lệ KG thuộc dạng nào, đối chiếu với kiểu hình của đề bài để dự đoán kiểu tương tác.
Thường thì tổng tỉ lệ chẩn ở thế hệ con bao giờ cũng là một số chẵn bởi nó là tích của một số chẵn với một số nguyên dương khác khi thực hiện phép nhân xác suất trong quần thể. Từ đó, suy ra số loại giao tử của bố mẹ.
+Khi lai F1 x F1 tạo ra F2 có 16 kiểu tổ hợp như: 9:3:3:1; 9:6:1; 9:7; 12:3:1; 13:3, 9:3:4; 15:1.
(16 = 4*4 => P giảm phân cho 4 loại giao tử)
+ Khi lai F1 với cá thể khác tạo ra F2 có 8 kiểu tổ hợp như: 3:3:1:1; 4:3:1; 3:3:2; 5:3; 6:1:1;
7:1. (8 = 4*2 => một bên P cho 4 loại giao tử, một bên P cho 2 loại giao tử)
+ Khi lai phân tích F1 tạo ra F2 có 4 kiểu tổ hợp như: 3:1; 1:2:1; 1:1:1:1.
(4 = 4*1 => một bên P cho 4 loại giao tử, một bên P cho 1 loại giao tử)

Tài liệu này dài 62 trang, hiện vẫn còn nữa. Nếu em cần bản đầy đủ trọn bộ công thức sinh học thì tải link dưới:
 
Sửa lần cuối: