Ôn tập Bảng đơn vị đo độ dài

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
1. Bảng đơn vị đo độ dài
Bảng đơn vị đo độ dài.JPG

Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau \(10\) lần, tức là:
  • Đơn vị lớn gấp \(10\) lần đơn vị bé
  • Đơn vị bé bằng \(\dfrac{1}{{10}}\) đơn vị lớn
2. Một số dạng bài tập
Dạng 1: Đổi các đơn vị đo độ dài
Phương pháp:
Áp dụng nhận xét, trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau \(10\) lần.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
\(\begin{array}{l}a)\,\,2m = ...dm\\b)\,\,5km = ...dam\\c)\,\,2000m = ...km\\d)\,\,7dm = ...hm\\e)\,\,7m\,15cm = ...cm\\g)\,\,1234m = ...km...m\end{array}\)
Hướng dẫn giải chi tiết
a) \(1m = 10dm\) nên \(2m = 10dm \times 2 = 20dm\)
Vậy \(2m = 20dm\)

b) \(1km = 10hm = 100dam\) nên \(5km = 100dam \times 5 = 500dam\)
Vậy \(5km = 500dam\)

c) \(\begin{array}{l}1km = 10hm = 100dam = 1000m\,\,\, \Rightarrow 1m = \dfrac{1}{{1000}}km\,\\ \Rightarrow 2000m = 2000 \times \dfrac{1}{{1000}}km\, = 2km\end{array}\)
Vậy \(2000m = 2km\)

d)
\(\begin{array}{l}1hm = 10dam = 100m = 1000dm\, \Rightarrow 1dm = \dfrac{1}{{1000}}hm\\ \Rightarrow 7dm = 7 \times \dfrac{1}{{1000}}hm = \dfrac{7}{{1000}}hm\end{array}\)
Vậy \(7dm = \dfrac{7}{{1000}}hm\)

e) \(7m = 700cm\) nên \(7m\,15cm = 700cm + 15cm = 715cm\).
Vậy \(7m\,15cm = 715cm\)

f) Ta có: \(1234m = 1000m + 234m = 1km + 234m = 1km\,234m\).
Vậy \(1234m = 1km\,234m\)

Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo độ dài:
Phương pháp:

  • Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện các phép tính như tính các số tự nhiên.
  • Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.
  • Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo độ dài với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị độ dài vào kết quả.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
\(\begin{array}{l}a)5cm + 9cm = ...cm & & & d)14hm - 5m = ...m\\b)23dm + 42dm = ...dm & & e)35dm\, \times 3 = ...dm\\c)15m + 2dm = ...dm & & & f)52mm:4 = ...mm\end{array}\)

Hướng dẫn giải chi tiết
a) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là \(cm\) và \(5 + 9 = 14\) nên \(5cm + 9cm = 14cm\)
b) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là \(dm\) và \(23 + 42 = 65\) nên \(23dm + 42dm = 65dm\)
c) \(15m + 2dm = 150dm + 2dm = 152dm\). Vậy \(15m + 2dm = 152dm\)
d) \(14hm - 5m = 1400 - 5m = 1395m\). Vậy \(14hm - 5m = 1395m\)
e) Ta có \(35\, \times 3 = 105\) nên \(35dm\, \times 3 = 105dm\)
f) Ta có \(52:4 = 13\) nên \(52mm:4 = 13mm\)

Dạng 3: So sánh các đơn vị đo độ dài
Phương pháp:

  • Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.
  • Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.
Ví dụ: Điền dấu thích hợp \(( < , > , = )\) vào chỗ chấm:
\(\begin{array}{l}a)\,8m...13m & & & & c)125cm...12m\,5cm & \\b)\,15cm...11cm & & & & d)20km - 5hm...15hm\end{array}\)
Hướng dẫn giải chi tiết
a) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là \(m\). Mà \(8 < 13\). Vậy \(8m < 13m\)
b) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là \(cm\). Mà \(15 > 11\). Vậy \(15cm > 11cm\)
c) Ta có \(12m\,5cm = 12m + 5cm = 1200cm + 5cm = 1205cm\). Mà \(125cm < 1205cm\).
Vậy \(125cm < 12m\,5cm\)
d) Ta có \(20km - 5hm = 200hm - 5hm = 195hm\). Mà \(195hm > 15hm\). Vậy \(20km - 5hm > 15hm\)

Dạng 4: Toán có lời văn:
Ví dụ:
Mảnh vải thứ nhất dài \(1m4cm\), mảnh vải thứ hai dài gấp \(5\) lần mảnh vải thứ nhất. Hỏi mảnh vải thứ hai dài bao nhiêu đề-xi-mét?
Phương pháp:
  • Đổi \(1m4cm\) thành đơn vị \(cm\).
  • Tính độ dài mảnh vài thứ hai theo đơn vị \(cm\) sau đó đổi thành đơn vị \(dm\).
Hướng dẫn giải chi tiết
Đổi \(1m4cm = 104cm\)
Độ dài mảnh vài thứ hai là:
\(\begin{array}{l}104 \times 5 = 520(cm)\\520cm = 52dm\end{array}\)
Đáp số: \(52dm\)