Toán lớp 1 Mười một, mười hai

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
Mười một, mười hai là kiến thức học sinh lớp 1 phải học, chủ đề này thuộc chương 3 trong sgk toán. Ngoài học Mười một, mười hai các em còn được thực hành. Để tìm hiểu chi tiết thêm, mời bạn đọc vào sau:

I. KIẾN THỨC HỌC SINH CẦN NHỚ
- Nhận biết được cấu tạo của các số ${\bf{11}};{\bf{12}}$ gồm bao nhiêu chục và bao nhiêu đơn vị.
  • Số ${\bf{11}}$ gồm ${\bf{1}}$ chục và ${\bf{1}}$ đơn vị.
  • Số ${\bf{12}}$ gồm ${\bf{1}}$ chục và ${\bf{2}}$ đơn vị.
- Đọc, viết được các số 11;12
Đọc, viết được các số 11;12.png


II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Đếm hình và viết số tương ứng.

- Đếm số lượng các vật đã cho rồi viết số tương ứng.
  • \(1\) chục thêm \(1\) đơn vị thì tạo thành \(11\).
  • \(1\) chục thêm \(2\) đơn vị thì tạo thành \(12\).
Ví dụ: Viết số thích hợp vào ô trống:
Viết số thích hợp vào ô trống.png

Hướng dẫn giải
Trong hình đã cho có \(11\) ngôi sao.
Số cần điền vào ô trống là \(11\).
Số cần điền vào ô trống là.png


Dạng 2: Điền số thích hợp vào tia số.
Em xác định các khoảng cách được chia trên tia số, cách đều mấy đơn vị rồi đếm và điền các số tương ứng.
xác định các khoảng cách được chia trên tia số.png

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.png

Hướng dẫn giải
  • Từ \(0\) đến \(2\) có \(2\) khoảng bằng nhau nên mỗi đoạn là \(1\) đơn vị.
  • Từ \(5\) đến \(7\) ta cũng làm tương tự và điền vào số \(6\).
Các số điền vào chỗ chấm sẽ được tia số như sau:
Các số điền vào chỗ chấm sẽ được tia số như sau.png


Dạng 3: So sánh, tính toán trong phạm vi ${\bf{11}}$.
Em ghi nhớ thứ tự các số từ \(0\) đến \(11\).

Ví dụ: Điền dấu >; < hoặc = vào chỗ trống:
\(11\)\(....\,\,4 + 5\)
Hướng dẫn giải
  • Thực hiện phép cộng \(4 + 5\)
  • So sánh hai vế.
Ta có: \(\begin{array}{l}11 > 4 + 5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;9\end{array}\)
Dấu cần điền vào chỗ trống là dấu “>”.