Toán lớp 1 Mười ba, mưới bốn, mười lăm

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
Mười ba, mưới bốn, mười lăm là kiến thức học sinh lớp 1 phải học, chủ đề này thuộc chương 3 trong sgk toán. Ngoài học Mười ba, mưới bốn, mười lăm các em còn được thực hành. Để tìm hiểu chi tiết thêm, mời bạn đọc vào sau:
I. KIẾN THỨC HỌC SINH CẦN NHỚ
- Nhận biết được mỗi số ${\bf{13}},{\bf{14}},{\bf{15}}$ gồm một chục và một số đơn vị $\left( {{\rm{ }}{\bf{3}},{\bf{4}},{\bf{5}}{\rm{ }}} \right)$
  • Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị.
  • Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị.
  • Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị.
- Đọc và viết được các số trong phạm vi ${\bf{15}}$
Đọc và viết được các số trong phạm vi.png


II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng bài 1: Đếm hình và viết số tương ứng.

- Đếm số lượng các hình ảnh đã cho và viết số tương ứng.
  • 1 chục thêm 3 đơn vị thì tạo thành 13.
  • 1 chục thêm 4 đơn vị thì tạo thành 14.
  • 1 chục thêm 5 đơn vị thì tạo thành 15.
Ví dụ: Viết số thích hợp vào ô trống:
Viết số thích hợp vào ô trống.png

Hướng dẫn giải
Trong hình đã cho có 14 ngôi sao.
Số cần điền vào ô trống là 14.
Số cần điền vào ô trống là.png


Dạng bài 2: Điền số thích hợp vào tia số.
Em xác định các khoảng cách được chia trên tia số, cách đều mấy đơn vị rồi đếm và điền các số tương ứng.
xác định các khoảng cách được chia trên tia số.png


Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.png

Số liền trước, số liền sau.png


Dạng bài 3: Số liền trước, số liền sau
- Số liền trước của một số là số đứng ngay phía trước của số đó và ít hơn số đó 1 đơn vị.
- Số liền sau của một số là số đứng ngay phía sau của số đó và nhiều hơn số đó 1 đơn vị.
Số liền sau của một số là số đứng ngay phía sau.jpg


Ví dụ:
Điền số thích hợp vào bảng sau:
Điền số thích hợp vào bảng sau.jpg

Hướng dẫn giải
Số 13 có số liền trước là số 12 và số liền sau là số 14
Cần điền các số vào bảng như sau:
Cần điền các số vào bảng như sau.jpg