Mét

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

- Đơn vị đo độ dài mét, kí hiệu và độ lớn của mét, mối quan hệ của mét với các đơn vị \(dm, cm\).
- Các phép tính cộng, trừ và các bài toán đố liên quan.
Mét.png

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Đổi các đơn vị đo

Em ghi nhớ cách quy đổi các đơn vị: \(1m = 10dm;\,\,\,\,1m = 100cm\)
Ví dụ: \(....cm = 1m\)
Giải
Vì \(1m = 100cm\) nên số cần điền vào chỗ chấm là \(100\).

Dạng 2: Thực hiện phép tính cộng, trừ với đơn vị độ dài mét

Với các số cùng đơn vị đo:
- Thực hiện phép cộng hoặc trừ các số
- Giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.

Ví dụ: \(15m + 4m = .....\)
Giải
\(15m + 4m = 19m\)
Cần điền vào chỗ chấm là \(19m\).

Dạng 3: Toán đố

- Đọc và phân tích đề bài.
- Tìm cách giải cho bài toán.
- Trình bày lời giải.
- Kiểm tra lại cách giải và kết quả của bài toán.

Ví dụ: Cây dừa cao \(7m\), cây thông cao hơn cây dừa \(5m\). Hỏi cây thông cao bao nhiêu mét?
Giải
Cây thông cao số mét là: \(7 + 5 = 12\left( m \right)\)
Đáp số: \(12m\).