Toán 12 Lũy thừa

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
Lũy thừa là chuyên đề quan trọng của lớp 12. một phép toán hai ngôi của toán học thực hiện trên hai số a và b, kết quả của phép toán lũy thừa là tích số của phép nhân có b thừa số a nhân với nhau. Lũy thừa ký hiệu là a$^b$, đọc là lũy thừa bậc b của a, số a gọi là cơ số, số b gọi là số mũ.
1. Định nghĩa luỹ thừa
lũy thừa.PNG

2. Tính chất của luỹ thừa

  • Với mọi a > 0, b > 0 ta có: ${a^\alpha }.{a^\beta } = {a^{\alpha + \beta }}\quad ;\quad \frac{{{a^\alpha }}}{{{a^\beta }}} = {a^{\alpha - \beta }}\quad ;\quad {({a^\alpha })^\beta } = {a^{\alpha .\beta }}\;;\quad {(ab)^\alpha } = {a^\alpha }.{b^\alpha }\quad ;\quad {\left( {\frac{a}{b}} \right)^\alpha } = \frac{{{a^\alpha }}}{{{b^\alpha }}}$
  • a > 1 : ${a^\alpha } > {a^\beta }\; \Leftrightarrow \;\alpha > \beta $; 0 < a < 1 : ${a^\alpha } > {a^\beta }\; \Leftrightarrow \;\alpha < \beta $
  • Với 0 < a < b ta có: \({a^m} < {b^m} \Leftrightarrow m > 0\); \({a^m} > {b^m} \Leftrightarrow m < 0\)
Chú ý:
  • Khi xét luỹ thừa với số mũ 0 và số mũ nguyên âm thì cơ số a phải khác 0.
  • Khi xét luỹ thừa với số mũ không nguyên thì cơ số a phải dương.
3. Định nghĩa và tính chất căn thức của lũy thừa
  • Căn bậc n của a là số b sao cho \({b^n} = a\).
  • Với a, b ≥ 0, m, n ∈ N*, p, q ∈ Z ta có: $\sqrt[n]{{ab}} = \sqrt[n]{a}.\sqrt[n]{b}$; \(\sqrt[n]{{\frac{a}{b}}} = \frac{{\sqrt[n]{a}}}{{\sqrt[n]{b}}}(b > 0)\); \(\sqrt[n]{{{a^p}}} = {\left( {\sqrt[n]{a}} \right)^p}(a > 0)\); \(\sqrt[m]{{\sqrt[n]{a}}} = \sqrt[{mn}]{a}\)
    Nếu $\,\frac{p}{n} = \frac{q}{m}\,\, \to \,\sqrt[n]{{{a^p}}} = \sqrt[m]{{{a^q}}}\,\,(a > 0)$; Đặc biệt \(\sqrt[n]{a} = \sqrt[{mn}]{{{a^m}}}\)
  • Nếu n là số nguyên dương lẻ và a < b thì \(\sqrt[n]{a} < \sqrt[n]{b}\).
  • Nếu n là số nguyên dương chẵn và 0 < a < b thì \(\sqrt[n]{a} < \sqrt[n]{b}\).
Chú ý:
+ Khi n lẻ, mỗi số thực a chỉ có một căn bậc n. Kí hiệu \(\sqrt[n]{a}\).
+ Khi n chẵn, mỗi số thực dương a có đúng hai căn bậc n là hai số đối nhau.

Xem thêm bài tập
 
Sửa lần cuối: