Lời giải đề hóa 2020 trường THPT Thanh chương tỉnh Nghệ An

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
7scv giới thiệu đề hóa 2020 trường THPT Thanh chương tỉnh Nghệ An. Nếu em cần file pdf tải đề bài và lời giải vui lòng kéo xuống cuối bài viết

Câu 1. Hợp chất FeS có tên gọi
A. Sắt (II) sunfit.
B. Sắt (II) sunfua.
C. Sắt (III) sunfua.
D. Sắt (II) sunfat.

Câu 2. Phản ứng nào sau đây tạo ra kim loại?
A. Fe + dd FeCl3.
B. Fe + dd CuSO4.
C. Cu + dd FeCl3.
D. Mg + dd FeCl3 dư.

Câu 3. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tự nhiên?
A. Tơ tằm.
B. Tơ visco.
C. Tơ nilon-6.
D. Tơ olon.

Câu 4. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa màu trắng hơi xanh, dễ hoá nâu trong không khí?
A. Fe2(SO4)3.
B. FeO.
C. FeCl2.
D. FeCl3.

Câu 5. Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Glucozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Saccarozơ.
D. Amilozơ.

Câu 6. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. HF.
B. NaCl.
C. Mg(OH)2.
D. CH3COOH.

Câu 7. Metylamin (CH3NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. H2SO4.
B. KOH.
C. KCl.
D. Na2SO4.

Câu 8. Chất nào sau đây gọi là muối ăn?
A. NaNO3.
B. NaHCO3.
C. NaCl.
D. Na2CO3.

Câu 9. Oxit nào sau đây có thể tham gia phản ứng nhiệt nhôm?
A. MgO.
B. CuO.
C. Na2O.
D. BaO.

Câu 10. Hợp chất nào sau đây phân tử chỉ có liên kết đơn?
A. Propan.
B. Toluen.
C. Etilen.
D. Axetilen.

Câu 11. Valin có công thức phân tử là
A. C3H7O2N.
B. C5H9O4N.
C. C5H11O2N.
D. C6H14O2N2.

Câu 12. Công thức của triolein là
A. (C17H33COO)3C3H5.
B. (C15H31COO)3C3H5.
C. (C17H31COO)3C3H5.
D. (C17H35COO)3C3H5.

Câu 13. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. AlCl3.
B. Na2CO3.
C. Al(OH)3.
D. Mg(OH)2.

Câu 14. Dung dịch nào sau đây có thể được dùng để làm mềm các loại nước cứng?
A. Nước vôi trong.
B. Na2CO3.
C. NaCl.
D. NaOH.

Câu 15. Cho Fe tác dụng với dung dịch HCl, thu được chất nào sau đây?
A. FeCl2.
B. Fe2O3.
C. Fe2Cl3.
D. FeCl3.

Câu 16. Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
A. Fe.
B. Cu.
C. Mg.
D. Ag.
Câu 17. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Na.
B. Mg.
C. Al.
D. Ag.

Câu 18. Chất khí X rất ít tan trong nước, trong tự nhiên, X được tạo thành nhờ quá trình quang hợp của cây
xanh, X có vai trò vô cùng quan trọng trong sự cháy và sự hô hấp. Chất X là
A. O2.
B. CO2.
C. H2.
D. N2.

Câu 19. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được etanol?
A. C2H5COOCH3.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOCH3.
D. CH3COOC2H5.

Câu 20. Các bể đựng nước vôi trong để lâu ngày thường có một lớp màng cứng rất mỏng trên bề mặt, chạm nhẹ tay vào đó, lớp màng sẽ vỡ ra. Thành phần chính của lớp màng cứng này là
A. Ca(OH)2.
B. CaCO3.
C. CaO.
D. CaCl2.

Câu 21. Cho 2,4 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít H2. Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 6,72.
C. 2,24.
D. 4,48.

Câu 22. Nhúng thanh Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,5M đến phản ứng hoàn toàn, lấy thanh sắt ra, rửa
sạch, sấy khô (giả sử toàn bộ kim loại sinh ra bám lên thanh sắt), khối lượng thanh sắt sau phản ứng
A. giảm 0,4 gam.
B. giảm 3,2 gam.
C. tăng 0,4 gam.
D. tăng 3,2 gam.

Câu 23. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etan.
B. Thành phần chính của cao su tự nhiên là polibuta-1,3-đien.
C. Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

Câu 24. Thí nghiệm nào sau đây chỉ có xảy ra ăn mòn hóa học?
A. Nhúng dây Mg vào dung dịch FeCl2.
B. Để dây thép trong không khí ẩm.
C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2.
D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.

Câu 25. Cho 15,0 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 22,3 gam muối. Số nguyên tử trong phân tử X là
A. 5.
B. 8.
C. 10.
D. 7.

Câu 26. Hoà tan hoàn toàn 39,2 gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư thấy có 1,4 mol HCl phản ứng. Số mol của Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,15 mol.
B. 0,05 mol.
C. 0,1 mol.
D. 0,2 mol.

Câu 27. Để đề phòng sự lây lan của virut Corona gây viêm phổi cấp, các tổ chức y tế hướng dẫn người dân nên đeo khẩu trang nơi đông người, rửa tay nhiều lần bằng xà phòng hoặc các dung dịch sát khuẩn có pha thành phần chất X. Chất X có thể được điều chế từ phản ứng lên men chất Y, từ chất Y bằng phản ứng hidro hoá có thể tạo ra chất Z. Các chất Y và Z lần lượt là
A. Sobitol và glucozơ.
B. Etanol và glucozơ.
C. Glucozơ và sobitol.
D. Glucozơ và etanol.

Câu 28. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử Gly-Ala có M = 164.
B. Alanin tác dụng với nước brôm tạo kết tủa.
C. Ở điều kiện thường, các amino axit là chất lỏng.
D. Phân tử Lysin có hai nguyên tử nitơ.

Câu 29. Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch X, 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 ml dung dịch CuSO4 2%, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu tím. Chất X là
A. Glucozơ.
B. Lòng trắng trứng.
C. Glyxerol.
D. Tinh bột.

Câu 30. Đun nóng m gam dung dịch glucozơ nồng độ 20% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là
A. 54,0.
B. 1,08.
C. 27,0.
D. 5,4.

Câu 31. Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C6H10O4) tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, chỉ thu được 3 sản phẩm đều là hợp chất hữu cơ Y, Z, T trong đó Y và Z là đồng đẳng kế tiếp. Số đồng phân cấu tạo thoả mãn X là
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 5.

Câu 32. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl thấy có 0,52 mol HCl phản ứng. Nếu hoà tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thì thu được 0,56 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 16,24.
B. 14,80.
C. 12,64.
D. 18,40.

Câu 33. Đốt cháy hoàn toàn 168,88 gam hỗn hợp triglixerit X, thu được 10,80 mol CO2 và 10,04 mol H2O. Cho 84,44 gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,27.
B. 0,09.
C. 0,36.
D. 0,18.

Câu 34. Cho hơi nước đi qua m gam cacbon nung đỏ, phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít hỗn hợp X gồm CO, H2, CO2. Dẫn X qua ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp CuO và Fe3O4 nung nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam. Giá trị của m là
A. 4,8.
B. 1,8.
C. 1,2.
D. 0,9.

Câu 35. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho BaCO3 vào dung dịch KHSO4 dư.
(2) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch HCl.
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(4) Cho dung dịch AlCl3 vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.
(5) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa sinh ra kết tủa, vừa sinh ra chất khí là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.

Câu 36. Cho các phát biểu sau:
(1) Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
(2) Mỡ bò, lợn, gà..., dầu lạc, dầu vừng, dầu ô liu,.. có thành phần chính là chất béo.
(3) Glucozơ là hợp chất hữu cơ đa chức, còn được gọi là đường nho.
(4) Các aminoaxit thiên nhiên là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của sự sống.
(5) Các loại tơ amit khá bền trong môi trường axit hoặc bazơ.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

Câu 37. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ, phân tử không nhánh và không có nhóm chức nào khác) đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol. Xà phòng hóa hoàn toàn 35,38 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa một ancol đơn chức duy nhất và 39,54 gam hỗn hợp muối. Cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi cho toàn bộ muối tác dụng với lượng NaOH/CaO dư, nung nóng đến phản ứng hoàn toàn được 8,288 lít hỗn hợp khí trong đó có 3,36 lít H2, còn lại là hai ankan đồng đẳng kế tiếp. Phần trăm khối lượng của Z trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25.
B. 24.
C. 50.
D. 75.

Câu 38. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Lấy một ít hồ tinh bột cho vào ống nghiệm rồi pha loãng bằng nước cất.
Bước 2: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đó.
Bước 3: Đun nóng từ từ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn, không để dung dịch sôi.
Bước 4: Ngâm ngay ống nghiệm vừa đun ở bước 3 vào cốc thuỷ tinh đựng nước ở nhiệt độ thường.
Cho các phát biểu sau
(a) Sau bước 2, dung dịch có màu xanh tím.
(b) Sau bước 3, dung dịch bị nhạt màu hoặc mất màu xanh tím.
(c) Ở bước 4, màu xanh tím của dung dịch sẽ xuất hiện lại và đậm dần lên.
(d) Có thể thay tinh bột trong thí nghiệm bằng xenlulozơ thì các hiện tượng vẫn xảy ra tương tự.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 39. Hỗn hợp X gồm hai este no, mạch hở, hai chức, đồng phân cấu tạo của nhau. Xà phòng hoá hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp hai muối và 19,0 gam hỗn hợp hai ancol. Cho toàn bộ ancol thu được qua bình đựng Na dư thấy thoát ra 6,72 lít khí. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối thấy tạo thành Na2CO3; 13,2 gam CO2 và 1,8 gam nước. Số nguyên tử trong một phân tử este ban đầu là
A. 20.
B. 17.
C. 14.
D. 11.

Câu 40. Cho 33,10 gam hỗn hợp M gồm X (công thức phân tử C8H21N3O6) và Y (công thức phân tử C4H12N2O4, là muối của axit cacboxylic đa chức) tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được 4,48 lít một khí Z duy nhất làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch G chỉ chứa 4 muối trong đó có 3 muối đều có n nguyên tử cacbon, muối còn lại có m nguyên tử cacbon trong phân tử. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Mối quan hệ của m và n là m = n+1.
B. Phần trăm khối lượng của X trong M là 38,52%.
C. Cô cạn G được 28,0 gam muối khan.
D. X cũng là muối của axit cacboxylic đa chức.

 
Sửa lần cuối: