Lời giải chi tiết đề Hóa Học lớp 12 năm 2020 trường chuyên nguyễn Trãi Hải Dương

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
Đề bài và lời giải chi tiết được chia sẻ bởi thầy Tony Long. Đầy là đề khá hay bạn có thể tải đề bài và lời giải của thầy Tony Long ở bên dưới về làm
trích dẫn đề thi
Câu 74. Cho các phát biểu sau:
(a) Muối Al2(SO4)3 khan hòa tan trong nước tỏa nhiệt làm dung dịch nóng lên do bị hidro hóa.
(b) Các nguyên tố thuộc nhóm IA đều là kim loại kiềm.
(c) Phương pháp trao đổi ion trong làm mềm nước cứng thường dùng các vật liệu polime là zeolit.
(d) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp thu được nước Giaven.
(e) Khi đun nóng, hoặc áp suất CO2 giảm đi thì Ca(HCO3)2 bị phân hủy tạo ra kết tủa.
(g) Hồng ngọc là loại đá quý có thành phần hóa học là Al2O3 tinh thể với một phần nhỏ Cr2O3.

Số các phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 75. Đốt cháy hỗn hợp 2 hiđrocacbon có thành phần % thể tích bằng nhau, sau phản ứng thu được 13,2 g CO2 và 7,2 g nước. Hỗn hợp 2 hiđrocacbon không thể có công thức là:
A. C2H6 và C4H10.
B. CH4 và C5H12.
C. CH4 và C2H4.
D. C3H6 và C3H8.

Câu 76. Hỗn hợp A gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol đơn chức Y và este Z tạo thành từ axit và ancol trên. Chia 3,1 gam một hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn thu được 1,736 lít khí CO2 (đktc) và 1,26 gam H2O.
Phần 2: Phản ứng vừa hết với 125 ml dung dịch NaOH 0,1 M, được p gam chất B và 0,74 gam chất C. Cho toàn bộ C phản ứng với CuO (dư) được chất D, chất này phản ứng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư thì tạo ra 2,16 gam Ag. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Giá trị của p = 2,35 gam.
B. Ancol Y có % khối lượng trong A là 41,29%.
C. Có 3 công thức cấu tạo của Z thỏa mãn.
D. Axit X có % khối lượng trong A là 34,84%.

Câu 77. Cho từ từ a mol Ba vào 200 gam dung dịch Na2CO3 5,3% thu được dung dịch sau phản ứng có khối lượng không đổi. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,16.
B. 0,18.
C. 0,09.
D. 0,12.

Câu 78. X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C6H12N2O5 (đều mạch hở). Cho 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,67 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,1 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối hữu cơ (trong đó có 2 muối của 2 α - aminoaxit no, đồng đẳng kế tiếp của nhau, phân tử chứa 1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH) với tổng khối lượng là 63,91 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 25,32%.
B. 41,46%.
C. 26,28%.
D. 14,83%.

Câu 79. Thực tập sinh X tiến hành thí nghiệm điện phân sau: Điện phân 100 ml dung dịch chứa FeCl3 aM và CuSO4 bM với điện cực trơ, không màng ngăn, cường độ dòng điện là 7,72 Ampe trong thời gian 20 phút thì ngắt dòng điện. X đo được thể tích khí thu được bên anot là 0,7056 lít (đktc). Sau đó, do sơ suất, thực tập X cắm ngược chiều cực của nguồn điện vào hai điện cực của bình điện phân, điện phân thêm 30 phút nữa với cường độ dòng không đổi thì thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 0,8176 lít (đktc). Giá trị của b là:
A. 0,72 M.
B. 0,93 M.
C. 0,50 M.
D. 0,43 M.

Câu 80. Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X và Y có phân tử khối hơn kém nhau 18 đvC và MX < MY < 200. Đốt cháy hoàn toàn 49,14 gam hỗn hợp E chỉ thu được 36,288 lít khí CO2 (ở đktc) và 16,74 gam H2O. Mặt khác 49,14 gam E phản ứng vừa đủ với 810 ml dung dịch NaOH 1M thu được glixerol và 54,54 gam hỗn hợp hai muối cacboxylat có số mol bằng nhau. Khối lượng hiđro trong Y là
A. 2,16 gam.
B. 0,8 gam.
C. 0,27 gam.
D. 0,96 gam.