Học bảng chữ cái tiếng hàn và cách đọc

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
Học bảng chữ cái tiếng Hàn và cách đọc là điều quan trọng cho người mới bắt đầu, là nền tảng giúp bạn trao dồi kỹ năng nghe, nói, đọc, viết một cách dễ dàng hơn. Và bảng chữ cái Hangeul chính là một trong những viên gạch quan trọng xây nên nền tảng đó.
bảng chữ cái tiếng hàn đầy đủ.JPG

I. Bảng chữ cái tiếng hàn

Ban đầu bộ chữ Hangeul gồm 28 ký tự bao gồm 11 ký tự phụ âm và 17 ký tự nguyên âm. Hiện nay, Hangeul đã có tổng cộng 40 ký tự bao gồm nguyên âm đơn, nguyên âm đôi, phụ âm đơn, phụ âm đôi (21 nguyên âm và 19 phụ âm); trong đó có 24 chữ cái cơ bản và 16 chữ cái được ghép từ các chữ cái cơ bản.
Bảng chữ cái tiếng Hàn (Hangeul 한글).JPG

21 nguyên âm trong tiếng Hàn (모음)

Nguyên âm đơn trong bộ chữ Hangeul
10 nguyên âm đơn tiếng hàn.jpg

Nguyên âm kép
11 nguyên âm kép trong tiếng hàn.jpg

19 phụ âm trong tiếng Hàn (자음)

bảng phụ âm tiếng hàn đầy đủ
19 phụ âm trong tiếng hàn.png

Cách viết: Tương tự như tiếng Việt các chữ và âm tiết trong tiếng Hàn được tạo thành bằng cách ghép nối các phụ âm và nguyên âm lại với nhau. Vị trí của nguyên âm trong một âm tiết phụ thuộc vào nó là âm dọc hay âm ngang.

Ví dụ minh họa

1. ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là những nguyên âm dọc, cách viết là phải viết ở bên phải phụ âm đầu tiên trong âm tiết.
  • ㄴ + ㅏ => 나 (đọc là: na)
  • ㅈ + ㅓ => 저 (đọc là: chơ)
2. ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là những nguyên âm ngang, cách viết là viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết.
  • ㅅ + ㅗ => 소 (đọc là: sô)
  • ㅂ + ㅜ => 부 (đọc là: bu)
3. Phụ âm ㅇ được viết vào khi không có âm phụ nào được tạo bởi vị trí đầu tiên. Khi đó, ㅇ trở thành âm câm và đóng vai trò là ký tự làm đầy. Vì vậy 이 được phát âm giống như ㅣ, còn 으 được phát âm giống như ㅡ.

4. Phụ âm cuối: trong tiếng Hàn các âm tiết phải được hình thành bởi sự kết hợp giữa các nguyên âm và phụ âm.

* Các phụ âm ở vị trí cuối cùng được gọi là phụ âm cuối hay còn được gọi là batchim (받침)

Ví dụ: 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다, 없다 thì những phụ âm cuối là như:ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ.

* Bất kỳ phụ âm nào cũng có thể làm phụ âm cuối, nhưng chỉ có 7 âm có thể được phát ra từ các âm tiết:
  1. ㄱ, ㅋ, ㄲ đọc là |-k|
  2. ㄴ đọc là |-n|
  3. ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ đọc là |-t|
  4. ㄹ đọc là |-l|
  5. ㅁ đọc là |-m|
  6. ㅂ,ㅍ đọc là |-p|
  7. ㅇ đọc là [-ng]
Cách viết:
  1. ㅎ +ㅏ + ㄱ tạo thành 학
  2. ㄱ + ㅏ + ㄴ tạo thành 간
  3. ㅇ + ㅗ + ㄹ tạo thành 올
  4. ㄷ + ㅏ + ㄹ + ㄱ tạo thành 닭
  5. ㄲ + ㅗ + ㅊ tạo thành 꽃
  6. ㅇ + ㅣ + ㅆ tạo thành 있
  7. ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ tạo thành 없
5. Quy tắc nối phụ âm của từ trước với nguyên âm của từ sau:
Ví dụ:
• 발음 ta nối phụ âm ㄹ + 음 => 름 (bỏ âm ㅇ đi), cách đọc là (바름 – ba rưm)
• 이것은 ta cũng nối phụ âm ㅅ + 은 => 슨 (bỏ âm ㅇ đi), cách đọc là (이거슨 – i kơ sưn)

II. Một số câu giao tiếp cơ bản

Cách việt thứ tự: tiếng Việt . tiếng Hàn . |phiên âm
  1. Đúng, Vâng . 네.(예.) . |Ne.(ye.)|
  2. Không . 아니오 . |Anio|
  3. A lô (khi nghe điện thoại) . 여보세요 . |Yeoboseyo|
  4. Xin chào . 안녕하세요 . |Annyeong-haseyo|
  5. Tạm biệt (Khi bạn đóng vai trò là khách chào ra về) . 안녕히 계세요 . |Annyong-hi gyeseyo| .
  6. Tạm biệt (Khi bạn là chủ nhà, chào khách) . 안녕히 가세요 . |Annyeong-hi gaseyo|
  7. Chào mừng, chào đón . 어서 오세요 . |Eoseo oseyo|
  8. Cảm ơn . 고맙습니다.(감사합니다.) . |Gomapseumnida. (Gamsahamnida.)|
  9. Chào mừng ngài, chào đón ngài . 천만에요 . |Cheonmaneyo|
  10. Xin lỗi . 미안합니다.(죄송합니다.) . |Mianhamnida. (Joesong-hamnida.)|
  11. Tốt rồi . 괜찮습니다.(괜찮아요.) . |Gwaenchansseumnida.|
  12. Xin lỗi khi làm phiền ai (hỏi giờ, hỏi đường) . 실례합니다 . |Sillyehamnida|
Để học tốt và có cách đọc tiếng hàn tốt thì học bảng chữ cái chính là yêu cầu bắt buộc đối với những bạn học tiếng Hàn cơ bản nhập môn. Khi bạn có kiến thức căn bản thì học cách phát âm tiếng hàn là bước tiếp theo.
Chúc các bạn học tốt!
 
Sửa lần cuối: