Học bảng chữ cái tiếng Hàn và cách đọc là điều quan trọng cho người mới bắt đầu, là nền tảng giúp bạn trao dồi kỹ năng nghe, nói, đọc, viết một cách dễ dàng hơn. Và bảng chữ cái Hangeul chính là một trong những viên gạch quan trọng xây nên nền tảng đó.
Nguyên âm kép
Cách viết: Tương tự như tiếng Việt các chữ và âm tiết trong tiếng Hàn được tạo thành bằng cách ghép nối các phụ âm và nguyên âm lại với nhau. Vị trí của nguyên âm trong một âm tiết phụ thuộc vào nó là âm dọc hay âm ngang.
4. Phụ âm cuối: trong tiếng Hàn các âm tiết phải được hình thành bởi sự kết hợp giữa các nguyên âm và phụ âm.
* Các phụ âm ở vị trí cuối cùng được gọi là phụ âm cuối hay còn được gọi là batchim (받침)
Ví dụ: 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다, 없다 thì những phụ âm cuối là như:ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ.
* Bất kỳ phụ âm nào cũng có thể làm phụ âm cuối, nhưng chỉ có 7 âm có thể được phát ra từ các âm tiết:
Ví dụ:
• 발음 ta nối phụ âm ㄹ + 음 => 름 (bỏ âm ㅇ đi), cách đọc là (바름 – ba rưm)
• 이것은 ta cũng nối phụ âm ㅅ + 은 => 슨 (bỏ âm ㅇ đi), cách đọc là (이거슨 – i kơ sưn)
Chúc các bạn học tốt!
I. Bảng chữ cái tiếng hàn
Ban đầu bộ chữ Hangeul gồm 28 ký tự bao gồm 11 ký tự phụ âm và 17 ký tự nguyên âm. Hiện nay, Hangeul đã có tổng cộng 40 ký tự bao gồm nguyên âm đơn, nguyên âm đôi, phụ âm đơn, phụ âm đôi (21 nguyên âm và 19 phụ âm); trong đó có 24 chữ cái cơ bản và 16 chữ cái được ghép từ các chữ cái cơ bản.21 nguyên âm trong tiếng Hàn (모음)
Nguyên âm đơn trong bộ chữ HangeulNguyên âm kép
19 phụ âm trong tiếng Hàn (자음)
bảng phụ âm tiếng hàn đầy đủCách viết: Tương tự như tiếng Việt các chữ và âm tiết trong tiếng Hàn được tạo thành bằng cách ghép nối các phụ âm và nguyên âm lại với nhau. Vị trí của nguyên âm trong một âm tiết phụ thuộc vào nó là âm dọc hay âm ngang.
Ví dụ minh họa
1. ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là những nguyên âm dọc, cách viết là phải viết ở bên phải phụ âm đầu tiên trong âm tiết.- ㄴ + ㅏ => 나 (đọc là: na)
- ㅈ + ㅓ => 저 (đọc là: chơ)
- ㅅ + ㅗ => 소 (đọc là: sô)
- ㅂ + ㅜ => 부 (đọc là: bu)
4. Phụ âm cuối: trong tiếng Hàn các âm tiết phải được hình thành bởi sự kết hợp giữa các nguyên âm và phụ âm.
* Các phụ âm ở vị trí cuối cùng được gọi là phụ âm cuối hay còn được gọi là batchim (받침)
Ví dụ: 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다, 없다 thì những phụ âm cuối là như:ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ.
* Bất kỳ phụ âm nào cũng có thể làm phụ âm cuối, nhưng chỉ có 7 âm có thể được phát ra từ các âm tiết:
- ㄱ, ㅋ, ㄲ đọc là |-k|
- ㄴ đọc là |-n|
- ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ đọc là |-t|
- ㄹ đọc là |-l|
- ㅁ đọc là |-m|
- ㅂ,ㅍ đọc là |-p|
- ㅇ đọc là [-ng]
- ㅎ +ㅏ + ㄱ tạo thành 학
- ㄱ + ㅏ + ㄴ tạo thành 간
- ㅇ + ㅗ + ㄹ tạo thành 올
- ㄷ + ㅏ + ㄹ + ㄱ tạo thành 닭
- ㄲ + ㅗ + ㅊ tạo thành 꽃
- ㅇ + ㅣ + ㅆ tạo thành 있
- ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ tạo thành 없
Ví dụ:
• 발음 ta nối phụ âm ㄹ + 음 => 름 (bỏ âm ㅇ đi), cách đọc là (바름 – ba rưm)
• 이것은 ta cũng nối phụ âm ㅅ + 은 => 슨 (bỏ âm ㅇ đi), cách đọc là (이거슨 – i kơ sưn)
II. Một số câu giao tiếp cơ bản
Cách việt thứ tự: tiếng Việt . tiếng Hàn . |phiên âm- Đúng, Vâng . 네.(예.) . |Ne.(ye.)|
- Không . 아니오 . |Anio|
- A lô (khi nghe điện thoại) . 여보세요 . |Yeoboseyo|
- Xin chào . 안녕하세요 . |Annyeong-haseyo|
- Tạm biệt (Khi bạn đóng vai trò là khách chào ra về) . 안녕히 계세요 . |Annyong-hi gyeseyo| .
- Tạm biệt (Khi bạn là chủ nhà, chào khách) . 안녕히 가세요 . |Annyeong-hi gaseyo|
- Chào mừng, chào đón . 어서 오세요 . |Eoseo oseyo|
- Cảm ơn . 고맙습니다.(감사합니다.) . |Gomapseumnida. (Gamsahamnida.)|
- Chào mừng ngài, chào đón ngài . 천만에요 . |Cheonmaneyo|
- Xin lỗi . 미안합니다.(죄송합니다.) . |Mianhamnida. (Joesong-hamnida.)|
- Tốt rồi . 괜찮습니다.(괜찮아요.) . |Gwaenchansseumnida.|
- Xin lỗi khi làm phiền ai (hỏi giờ, hỏi đường) . 실례합니다 . |Sillyehamnida|
Chúc các bạn học tốt!
Sửa lần cuối: