I. Các kiến thức cần nhớ
Thứ tự thực hiện phép tính
1. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc
Nếu biểu thức có các dấu ngoặc : ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự: \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)
II. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Phương pháp:
1. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc :
Nếu biểu thức có các dấu ngoặc : ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự : \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)
Dạng 2: Tìm số hạng chưa biết trong một đẳng thức
Phương pháp: Để tìm số hạng chưa biết, ta cần xác định rõ xem số hạng đó nằm ở vị trí nào (số trừ, số bị trừ, hiệu, số chia, …) Từ đó xác định được cách biến đổi và tính toán.
Dạng 3: So sánh giá trị các biểu thức
Phương pháp: Tính riêng giá trị từng biểu thức rồi so sánh.
Thứ tự thực hiện phép tính
1. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc
- Nếu phép tính chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Nếu phép tính có cả cộng , trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.
- Lũy thừa \( \to \) nhân và chia \( \to \) cộng và trừ.
Nếu biểu thức có các dấu ngoặc : ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự: \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)
II. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Phương pháp:
1. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc :
- Nếu phép tính chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Nếu phép tính có cả cộng , trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.
- Lũy thừa \( \to \) nhân và chia \( \to \) cộng và trừ.
Nếu biểu thức có các dấu ngoặc : ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự : \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)
Dạng 2: Tìm số hạng chưa biết trong một đẳng thức
Phương pháp: Để tìm số hạng chưa biết, ta cần xác định rõ xem số hạng đó nằm ở vị trí nào (số trừ, số bị trừ, hiệu, số chia, …) Từ đó xác định được cách biến đổi và tính toán.
Dạng 3: So sánh giá trị các biểu thức
Phương pháp: Tính riêng giá trị từng biểu thức rồi so sánh.