HL.6. Tam giác

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
I. Các kiến thức cần nhớ
1. Tam giác

Định nghĩa: Tam giác $ABC$ là hình gồm ba đoạn thẳng $AB;BC;CA$ khi ba điểm $A;B;C$ không thẳng hàng.
Kí hiệu: $\Delta ABC$
Tam giác.png

Nhận xét: Một tam giác có: $3$ cạnh, $3$ đỉnh, $3$ góc.
Ví dụ: Tam giác $ABC$ có ba cạnh $AB;BC;CA$; ba đỉnh $A;B;C$ và ba góc $\widehat A,\,\widehat B,\,\widehat C$.
Chú ý: Một điểm nằm bên trong tam giác nếu nó nằm trong cả $3$ góc của tam giác. Một điểm không nằm trong tam giác và không nằm trên cạnh nào của tam giác gọi là điểm ngoài của tam giác.

II. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Nhận dạng và đọc tên tam giác
Phương pháp:

Sử dụng định nghĩa tam giác: Tam giác $ABC$ là hình gồm ba đoạn thẳng $AB;BC;CA$ khi ba điểm $A;B;C$ không thẳng hàng.

Dạng 2: Tính số tam giác tạo thành
Phương pháp:

Cho $n$ điểm ${A_1};{A_2};...;{A_n}$ theo thứ tự trên đường thẳng $xy$ và điểm $M$ nằm ngoài đường thẳng $xy.$ Nối $M$ với $n$ điểm đó. Số tam giác tạo thành là $\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}$.