I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI
- Công thức tổng quát của axit:
+ CxHyOz (x, y, z là các số nguyên dương; y chẵn; z chẵn; 2 ≤ y ≤ 2x + 2 – 2z) : thường dùng khi viết phản ứng cháy.
+ CxHy(COOH)z hay R(COOH)z: thường dùng khi viết phản ứng xảy ra ở nhóm COOH.
+ CnH2n+2-2k-z(COOH)z (k = số liên kết pi + số vòng): thường dùng khi viết phản ứng cộng H2, cộng Br2,…
- Dựa vào số nhóm –COOH: axit đơn chức, đa chức.
II. DANH PHÁP
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Axit có nhiệt độ sôi cao hơn ancol có khối lượng phân tử tương đương vì phân tử axit tạo được 2 liên kết hiđro và liên kết hiđro giữa các phân tử axit bền hơn liên kết hiđro giữa các phân tử ancol.
- C4 đến C5 ít tan trong nước; từ C6 trở lên không tan do gốc R cồng kềnh và có tính kị nước.
- Định nghĩa
- Công thức tổng quát của axit:
+ CxHyOz (x, y, z là các số nguyên dương; y chẵn; z chẵn; 2 ≤ y ≤ 2x + 2 – 2z) : thường dùng khi viết phản ứng cháy.
+ CxHy(COOH)z hay R(COOH)z: thường dùng khi viết phản ứng xảy ra ở nhóm COOH.
+ CnH2n+2-2k-z(COOH)z (k = số liên kết pi + số vòng): thường dùng khi viết phản ứng cộng H2, cộng Br2,…
- Phân loại
- Dựa vào số nhóm –COOH: axit đơn chức, đa chức.
|
- Tên thay thế
- Tên thường của một số axit thường gặp
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Nhiệt độ sôi
- Axit có nhiệt độ sôi cao hơn ancol có khối lượng phân tử tương đương vì phân tử axit tạo được 2 liên kết hiđro và liên kết hiđro giữa các phân tử axit bền hơn liên kết hiđro giữa các phân tử ancol.
- Tính tan
- C4 đến C5 ít tan trong nước; từ C6 trở lên không tan do gốc R cồng kềnh và có tính kị nước.