HL.5. Phương pháp giải bài tập amin phản ứng với axit và với các dung dịch muối

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
1. Amin tác dụng với axit sinh ra muối amoni
CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl
Metylamoniclorua
2CH3CH2NH2 + H2SO4 → (CH3CH2NH3)2SO4
Etylamoniclorua
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
Phenylamoniclorua
Vì amin là những bazơ yếu nên các muối này dễ dàng tác dụng với kiềm mạnh giải phóng amin (tương tự NH3)
CH3NH3Cl + NaOH → CH3NH2 + NaCl + H2O

Phương pháp giải
- Sử dụng công thức của amin dạng RNH2
- Ta có : số nhóm chức amin = $\frac{{{n}_{{{H}^{+}}}}}{{{n}_{a\min }}}$
- Sử dụng tăng giảm khối lượng: nHCl = $\frac{{{m}_{m'}}-{{m}_{a\min }}}{36,5}$
- Sử dụng bảo toàn khối lượng : mmuối = mamin + maxit

2. Amin tác dụng với dung dịch muối của một số kim loại tạo ra kết tủa hiđroxit tương ứng
3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O $\xrightarrow{{}}$ Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl
3CH3CH2NH2 + AlCl3 + 3H2O $\xrightarrow{{}}$ Al(OH)3 + 3CH3CH2NH3Cl

+ amin không hòa tan được hiđroxit lưỡng tính (Al(OH)3, Zn(OH)2, …)
+ amin có khả năng tạo phức tương tự NH3
+ anilin và những amin thơm không có phản ứng này


Phương pháp giải:
- Đặt công thức amin là RNH2.
- Chú ý tỉ lệ số mol của amin và các muối cũng như kết tủa sinh ra.