HL.5. Phép trừ các số trong phạm vi 10 000

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Muốn thực hiện phép trừ các số có bốn chữ số, ta cũng thực hiện tương tự như phép trừ số có ba chữ só đã học.
Phép trừ các số trong phạm vi 10 000.JPG

II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1. Tính, đặt tính rồi tính

  • Đặt tính hàng dọc với các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
  • Thực hiện tính từ phải sang trái.
Dạng 2. Toán đố
  • Đọc và tìm hiểu đề bài: Đọc và ghi nhớ các dữ liệu đề bài đã cho, yêu cầu của bài toán.
  • Phân tích đề: Dựa vào câu hỏi của đề bài, chú ý các từ khóa “tất cả” hay “ còn lại”, bài toán yêu cầu tìm giá trị của phần còn lại thì em thường sử dụng phép tính trừ.
  • Trình bày lời giải và kiểm tra lại đáp án.
Dạng 3. Tìm x
  • Tìm số hạng còn thiếu: Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
  • Tìm số bị trừ còn thiếu: Lấy hiệu cộng với số trừ.
  • Tìm số trừ còn thiếu: Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Dạng 4. Tính nhẩm
Cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm hoặc tròn chục bằng cách cộng các chữ số hàng nghìn, hàng trăm hoặc hàng chục và giữ nguyên các chữ số $0$ ở tận cùng.
Ví dụ: \(1000 + 3000 = ?\)
Hướng dẫn giải
Nhẩm: \(1\) nghìn \( + 3\) nghìn \( = 4\) nghìn.
Hoặc nhẩm: \(1 + 3 = 4\)
Vậy: \(1000 + 3000 = 4000\).