I - CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC
Vật A chuyển động, vật B cũng chuyển động, vật C làm mốc (thường là mặt đường)
III - BÀI TOÁN HAI VẬT CHUYỂN ĐỘNG GẶP NHAU
1. Nếu hai vật chuyển động ngược chiều
Khi gặp nhau, tổng quãng đường đã đi bằng khoảng cách ban đầu của hai vật.
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{v_1} = \dfrac{{{s_1}}}{{{t_1}}}\\{v_2} = \dfrac{{{s_2}}}{{{t_2}}}\\s = {s_1} + {s_2}\end{array} \right.;\left\{ \begin{array}{l}{s_1} = {v_1}{t_1}\\{s_2} = {v_2}{t_2}\end{array} \right.;\left\{ \begin{array}{l}{t_1} = \dfrac{{{s_1}}}{{{v_1}}}\\{t_2} = \dfrac{{{s_2}}}{{{v_2}}}\end{array} \right.\)
(Ở đây \(s\) là tổng quãng đường các vật đã đi cũng là khoảng cách ban đầu của hai vật)
Chú ý: Nếu hai vật xuất phát cùng lúc thì thời gian chuyển động của 2 vật cho đến khi gặp nhau bằng nhau: \(t = {t_1} = {t_2}\)
2. Nếu hai vật chuyển động cùng chiều
Khi gặp nhau, hiệu quãng đường các vật đã đi bằng khoảng cách ban đầu giữa hai vật
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{v_1} = \dfrac{{{s_1}}}{{{t_1}}}\\{v_2} = \dfrac{{{s_2}}}{{{t_2}}}\\s = {s_1} - {s_2}{\rm{ }}khi{\rm{ }}\left( {{v_1} > {v_2}} \right)\\s = {s_2} - {s_1}{\rm{ }}khi{\rm{ }}\left( {{v_2} > {v_1}} \right)\end{array} \right.\)
- Công thức tính vận tốc: \(v = \dfrac{s}{t}\)
- Tính quãng đường đi được khi biết vận tốc và thời gian: \(s = vt\)
- Tính thời gian khi biết vận tốc và quãng đường đi được: \(t = \dfrac{s}{v}\)
Vật A chuyển động, vật B cũng chuyển động, vật C làm mốc (thường là mặt đường)
- Căn cứ vào vận tốc của các chuyển động trong cùng một đơn vị: Nếu vật nào có vận tốc lớn hơn thì chuyển động nhanh hơn, vật nào có vận tốc nhỏ hơn thì chuyển động chậm hơn.
- Tìm vận tốc của vật A so với vật B (vận tốc tương đối)
- \(v = {v_A} - {v_B}\)\(\left( {{v_A} > {v_B}} \right)\): vật A lại gần vật B
- \(v = {v_B} - {v_A}\)\(\left( {{v_A} < {v_B}} \right)\): vật B đi xa vật A
III - BÀI TOÁN HAI VẬT CHUYỂN ĐỘNG GẶP NHAU
1. Nếu hai vật chuyển động ngược chiều
Khi gặp nhau, tổng quãng đường đã đi bằng khoảng cách ban đầu của hai vật.
Ta có:
- \({s_1}\): quãng đường vật A đã tới G
- \({s_2}\): quãng đường vật A đã tới G
- \(AB = s = {s_1} + {s_2}\): tổng quãng đường 2 vật đã đi
\(\left\{ \begin{array}{l}{v_1} = \dfrac{{{s_1}}}{{{t_1}}}\\{v_2} = \dfrac{{{s_2}}}{{{t_2}}}\\s = {s_1} + {s_2}\end{array} \right.;\left\{ \begin{array}{l}{s_1} = {v_1}{t_1}\\{s_2} = {v_2}{t_2}\end{array} \right.;\left\{ \begin{array}{l}{t_1} = \dfrac{{{s_1}}}{{{v_1}}}\\{t_2} = \dfrac{{{s_2}}}{{{v_2}}}\end{array} \right.\)
(Ở đây \(s\) là tổng quãng đường các vật đã đi cũng là khoảng cách ban đầu của hai vật)
Chú ý: Nếu hai vật xuất phát cùng lúc thì thời gian chuyển động của 2 vật cho đến khi gặp nhau bằng nhau: \(t = {t_1} = {t_2}\)
2. Nếu hai vật chuyển động cùng chiều
Khi gặp nhau, hiệu quãng đường các vật đã đi bằng khoảng cách ban đầu giữa hai vật
Ta có:
- \({s_1}\): quãng đường vật A đã tới G
- \({s_2}\): quãng đường vật A đã tới G
- \(AB = s = {s_1} + {s_2}\): tổng quãng đường 2 vật đã đi
\(\left\{ \begin{array}{l}{v_1} = \dfrac{{{s_1}}}{{{t_1}}}\\{v_2} = \dfrac{{{s_2}}}{{{t_2}}}\\s = {s_1} - {s_2}{\rm{ }}khi{\rm{ }}\left( {{v_1} > {v_2}} \right)\\s = {s_2} - {s_1}{\rm{ }}khi{\rm{ }}\left( {{v_2} > {v_1}} \right)\end{array} \right.\)
- Nếu hai vật xuất phát cùng lúc thì thời gian chuyển động của 2 vật cho đến khi gặp nhau bằng nhau: \(t = {t_1} = {t_2}\)
- Nếu không chuyển động cùng lúc thì ta tìm \({t_1},{t_2}\) dựa vào thời điểm xuất phát và lúc gặp nhau.
- Khi nước chảy vận tốc thực của canô, xuồng, thuyền, ... lúc xuôi dòng là: \(v = {v_{can{\rm{o}}}} + {v_{nuoc}}\)
- Khi nước chảy vận tốc thực của canô, xuồng, thuyền, .. lúc ngược dòng là: \(v = {v_{can{\rm{o}}}} - {v_{nuoc}}\)
- Khi nước yên lặng: \({v_{nuoc}} = 0\)