HL.3. Nồng độ dung dịch

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
Nồng độ dung dịch là gì? công thức và cách tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm của dung dịch như thế nào? Cách tính nồng độ dung dịch sau phản ứng, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết này. Đồng thời, vận dụng giải các bài tập liên quan đến tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm của dung dịch trước và sau phản ứng hóa học.

1. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM: (C%)

Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
Công thức: $C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%$
Trong đó
  • C% : nồng độ phần trăm của dung dịch (%)
  • mct : khối lượng chất tan (gam)
  • mdd : khối lượng dung dịch (gam) = mdung môi + mchất tan
Từ công thức tính nồng độ phần trăm, ta suy ra các công thức sau:
  • Công thức tính khối lượng dung dịch: ${{m}_{dd}}=\frac{{{m}_{ct}}.100\%}{C\%}$
  • Công thức tính khối lượng chất tan: ${{m}_{ct}}=\frac{{{m}_{dd}}.C\%}{100\%}$
Ví dụ 1: Hoà tan 10 gam đường vào 40 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Hướng dẫn giải​
Khối lượng chất tan là: mct = 10 gam
Khối lượng dung dịch thu được là: mdd = mdm + mct = 40 + 10 = 50 gam
Áp dụng công thức: $C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%=\frac{10}{50}.100\%=20\%$

2. NỒNG ĐỘ MOL CỦA DUNG DỊCH (CM)

Nồng độ mol (kí hiệu CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong một lít dung dịch.
Công thức tính: ${{C}_{M}}=\frac{n}{{{V}_{dd}}}$
Trong đó:
  • CM là nồng độ mol (mol/lit)
  • n là số mol chất tan (mol)
  • Vdd là thể tích dung dịch (lit)
Các công thức được suy ra từ cách tính nồng độ mol của dung dịch:
  • Công thức tính số mol chất tan: n = CM . V
  • Công thức tính thể tích dung dịch: ${{V}_{dd}}=\frac{n}{{{C}_{M}}}$
Ví dụ: Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dung dịch H2SO4 2M
Hướng dẫn giải
Số mol H2SO4 có trong dung dịch H2SO4 2M là: ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}$ = CM . V = 2 . 0,05 = 0,1 mol
=> Khối lượng H2SO4 là: ${{m}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}$ = n . M = 0,1.98 = 9,8 gam
Công thức chuyển đổi giữa nồng độ phần trăm và nồng độ mol:
Công thức tính nồng độ phần trăm: $C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%$ (1)
Khối lượng dung dịch được tính theo công thức: mdd = Ddd . V
Trong đó:
  • Ddd là khối lượng riêng của dung dịch (gam/lít)
  • V là thể tích của dung dịch (lít)
Khối lượng chất tan là: mct = n . M
Thay vào (1) ta có: $C\%=\frac{n.M}{{{D}_{dd}}.V}.100\%=\frac{n}{V}.\frac{M}{{{D}_{dd}}}.100\%$
Mà ${{C}_{M}}=\frac{n}{V}$ => $C\%=\frac{{{C}_{M}}.M}{{{D}_{dd}}}.100\%$
=> Công thức chuyển từ nồng độ phần trăm sang nồng độ mol: ${{C}_{M}}=\frac{C\%.{{D}_{dd}}}{M.100\%}$
Lưu ý: Công thức tính này lấy đơn vị của Ddd là gam/lít, thường các đầu bài cho đơn vị của Ddd là gam/ml nên ta cần đổi lại đơn vị để áp dụng công thức.

Ví dụ minh họa

Bài 1 trang 145 sgk hoá 8: Bằng cách nào có được 200g dung dịch BaCl2 5%.
A. Hòa tan 190g BaCl2 trong 10g nước.
B. Hòa tan 10g BaCl2 trong 190g nước.
C. Hoàn tan 100g BaCl2 trong 100g nước.
D. Hòa tan 200g BaCl2 trong 10g nước.
E. Hòa tan 10g BaCl2 trong 200g nước.
Hướng dẫn giải
- Đáp án đúng: B.Hòa tan 10g BaCl2 trong 190g nước.
- Áp dụng công thức suy ra từ CT tính nồng độ phần trăm, ta có:
mct = (C%.mdd)/100% = (5%.200)/100% = 10 (g).
mà mdd = mct + mnước ⇒ mnước = mdd - mct = 200 – 10 = 190 (g).

Bài 2 trang 145 sgk hoá 8: Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan 20g KNO3.Kết quả là:
a) 0,233M.
b) 23,3M.
c) 2,33M.
d) 233M.
Hướng dẫn giải
- Đáp số đúng: a. 0,233M.
- Theo bài ra, ta có:nKNO3 = 20/101 = 0,198 (mol).
- 850 ml = 0,85 (lít) ⇒ CM (KNO3) = n/V = 0,198/0,85 = 0,233 (M).

Bài 3 trang 146 sgk hoá 8: Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:
a) 1 mol KCl trong 750ml dung dịch.

b) 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch.

c) 400g CuSO4 trong 4 lít dung dịch.

d) 0,06 mol Na2CO3 trong 1500ml dung dịch.
Hướng dẫn giải
- Áp dụng công thức tính nồng độ mol: CM = n/V.
- Lưu ý: các em nhớ đổi đơn vị thể tích từ ml sang lít.
a) 1 mol KCl ⇒ nKCl = 1; 750ml dung dịch = 0,75 lít dung dịch ⇒ Vdd = 0,75 (l).
⇒ CM (KCl) = n/V = 1/0,75 = 1,33 (M).

b) CM (MgCl2) = n/V = 0,5/1,5 = 1,33 (M).

c) nCuSO4 = 400/160 = 2,5 (mol)
⇒ CM (CuSO4) = 2,5/4 = 0,625 (M).

d) CM (Na2CO3) = 0,06/1,5 = 0,04 (M).

Bài 4 trang 146 sgk hoá 8: Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:
a) 1 lít dung dịch NaCl 0,5M.
b) 500ml dung dịch KNO3 2M.
c) 250ml dung dịch CaCl2 0,1M.
d) 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3M.
Hướng dẫn giải
- Áp dụng công thức suy ra từ công thức tính nồng độ mol: n = CM.V
- Và công thức tính khối lượng: m = n.M
a) 1 lít dung dịch NaCl 0,5M ⇒ Vdd = 1 lít; CM = 0,5M.
⇒ nNaCl = CM.V = 1.0,5 = 0,5 (mol) ⇒ mNaCl = m = n.MNaCl = 0,5.(23 +35,5) = 29,25 (g).

b) nKNO3 = 2.0,5 = 1 (mol) ⇒ mKNO3 = 1.101 = 101 (g).

c) nCaCl2 = 0,1.0,25 = 0,025 (mol) ⇒ mCaCl2 = 0,025.(40 + 71) = 2,775 (g).

d) nNa2SO4 = 0,3.2 = 0,6 (mol) ⇒ mNa2SO4 = 0,6.142 = 85,2 (g).

Bài 5 trang 146 sgk hoá 8: Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:
a) 20g KCl trong 600g dung dịch.
b) 32g NaNO3 trong 2kg dung dịch.
c) 75g K2SO4 trong 1500g dung dịch.
Hướng dẫn giải
- Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm.
- Lưu ý: đổi đơn vị khối lượng từ kg sang gam.
a) C% (KCl) = (mct.100%)/mdd = (20.100%)/60 = 3,33%

b) 2kg = 2000 (g).
⇒ C% (NaNO3) = (32.100%)/2000 = 1,6%

c) C% (K2SO4) = (75.100%)/1500 = 5%.

Bài 6 trang 146 sgk hoá 8: Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau:
a) 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9M.

b) 50g dung dịch MgCl2 4%.

c) 250ml dung dịch MgSO4 0,1M.
Hướng dẫn giải
- Áp dụng công thức suy ra từ công thức tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm.
mct = n.V; mct = (mdd.C%)/100%
- Số gam chất tan cần dùng để pha chế các dung dịch:
a) nNaCl = CM .V = 2,5.0,9 = 2,25 (mol).
⇒ mNaCl = 2,25.(23 + 35,5) = 131,625 (g).

b) mMgCl2 = (50.4%)/100% = 2 (g).

c) nMgSO4 = n.V = 0,1.0,25 = 0,025 (mol)
⇒ mMgSO4 = n.M = 0,025.(24 + 64 + 32) = 3 (g).

Bài 7 trang 146 sgk hoá 8: Ở nhiệt độ 25oC độ tan của muối ăn là 36g của đường là 204g. Hãy tính nồng đồ phần trăm của các dung dịch bão hòa muối ăn và đường ở nhiệt độ trên.
Hướng dẫn giải
- Muối ăn là NaCl, theo bài ra, ta có:
mdd (muối ăn bão hoà) = 100 + 36 = 136 (g).
⇒ C% (NaCl) = (mct.100%)/mdd = (36.100%)/136 = 26,47%.
mdd (đường bão hoà) = 100 + 204 = 304 (g).
⇒ C% (đường) = (204.100%)/304 = 67,1%.
 
Sửa lần cuối: