HL.15. Thực hành đo độ dài

Học Lớp

Administrator
Thành viên BQT
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
  • Biết dùng thước độ dài cho trước.
  • Cách đo và đọc kết quả đo độ dài, chiều cao các vật dụng quen thuộc.
  • Ước lượng độ dài bằng mắt với các đơn vị đo thông dụng.
Thực hành đo độ dài.JPG


II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Vẽ độ dài các đoạn thẳng

  • Đặt thước thẳng
  • Đánh dấu một điểm trùng với vạch \(0cm\), một điểm trùng với vạch chỉ độ dài cần vẽ trên thước.
  • Dùng tay giữ thước thẳng và nối hai điểm vừa đánh dấu.
Ví dụ: Vẽ độ dài đoạn thẳng AB dài \(4cm\)
tính giá trị của biểu thức 1.JPG


Dạng 2: Đo độ dài các vật dụng hàng ngày
Dùng thước có chia đơn vị, đo độ dài quyển sách, vở, bút…
  • Đặt thước thẳng và điểm bắt đầu đo cần đặt trùng với mốc 0
  • Nhìn điểm cuối của vật trùng với vạch chỉ độ dài nào trên thước thì đó là độ dài của vật đó.
Ví dụ: Đo độ dài của chiếc bút chì
tính giá trị của biểu thức 2.JPG


Dạng 3: Ước lượng độ dài các cạnh có số đo lớn.
  • Ước lượng số đo các cạnh của lớp học, cạnh bảng….
  • Cần biết độ dài $1\,m$ khoảng bao nhiêu để ước lượng được các cạnh theo yêu cầu.
  • Một sải tay em bằng khoảng \(1m\), một bước chân của em từ khoảng \(45cm - 60cm\) nên em có thể đo và ước lượng độ dài cạnh của vật qua sải tay, bước chân.
Dạng 4: Đo chiều cao.
Đo chiều cao của các bạn trong lớp, có thể biểu diễn dưới dạng số đo có hai đơn vị đo độ dài.
Ví dụ: Chiều cao của em là \(145cm\) thì em có thể biểu thị chiều cao là \(1m45cm\)