I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Vẽ độ dài các đoạn thẳng
Dạng 2: Đo độ dài các vật dụng hàng ngày
Dùng thước có chia đơn vị, đo độ dài quyển sách, vở, bút…
Dạng 3: Ước lượng độ dài các cạnh có số đo lớn.
Đo chiều cao của các bạn trong lớp, có thể biểu diễn dưới dạng số đo có hai đơn vị đo độ dài.
Ví dụ: Chiều cao của em là \(145cm\) thì em có thể biểu thị chiều cao là \(1m45cm\)
- Biết dùng thước độ dài cho trước.
- Cách đo và đọc kết quả đo độ dài, chiều cao các vật dụng quen thuộc.
- Ước lượng độ dài bằng mắt với các đơn vị đo thông dụng.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Vẽ độ dài các đoạn thẳng
- Đặt thước thẳng
- Đánh dấu một điểm trùng với vạch \(0cm\), một điểm trùng với vạch chỉ độ dài cần vẽ trên thước.
- Dùng tay giữ thước thẳng và nối hai điểm vừa đánh dấu.
Dạng 2: Đo độ dài các vật dụng hàng ngày
Dùng thước có chia đơn vị, đo độ dài quyển sách, vở, bút…
- Đặt thước thẳng và điểm bắt đầu đo cần đặt trùng với mốc 0
- Nhìn điểm cuối của vật trùng với vạch chỉ độ dài nào trên thước thì đó là độ dài của vật đó.
Dạng 3: Ước lượng độ dài các cạnh có số đo lớn.
- Ước lượng số đo các cạnh của lớp học, cạnh bảng….
- Cần biết độ dài $1\,m$ khoảng bao nhiêu để ước lượng được các cạnh theo yêu cầu.
- Một sải tay em bằng khoảng \(1m\), một bước chân của em từ khoảng \(45cm - 60cm\) nên em có thể đo và ước lượng độ dài cạnh của vật qua sải tay, bước chân.
Đo chiều cao của các bạn trong lớp, có thể biểu diễn dưới dạng số đo có hai đơn vị đo độ dài.
Ví dụ: Chiều cao của em là \(145cm\) thì em có thể biểu thị chiều cao là \(1m45cm\)